Giải bài - sách chân trời sáng tạo toán 7 tập 2. Phần đáp án chuẩn, hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập có trong chương trình học của sách giáo khoa. Hi vọng, các em học sinh hiểu và nắm vững kiến thức bài học..
Giải bài 1 trang 23 toán 7 tập 2 chân trời sáng tạo
Tìm x, y, z biết:
a) $\frac{x}{3}=\frac{y}{8}=\frac{z}{5}$ và x + y - z = 30.
b) $\frac{x}{10}=\frac{y}{5}; \frac{y}{2}=\frac{z}{3}$ và x + 4z = 320.
Hướng dẫn giải:
a) Ta có: $\frac{x}{3}=\frac{y}{8}=\frac{z}{5}=\frac{x+y-z}{3+8-5}=\frac{30}{6}=5$
$\Rightarrow $ x = 5. 3 = 15; y = 5. 8 = 40; z = 5. 5 = 25.
b) $\frac{x}{10}=\frac{y}{5}$ $\Rightarrow y=\frac{5x}{10}=\frac{x}{2}$
$\frac{y}{2}=\frac{z}{3}$ $\Rightarrow y=\frac{2z}{3}$
$\Rightarrow \frac{x}{2}=\frac{2z}{3}$.
Lại có: $\frac{2z}{3}=\frac{4z}{6}$.
$\Rightarrow $ $\frac{x}{2}=\frac{4z}{6}=\frac{x+4z}{2+6}=\frac{320}{8}=40$.
$\Rightarrow $ x = 40. 2 = 80; z = 6.40 : 4 = 60.
Vì $\frac{x}{10}=\frac{y}{5}=\frac{80}{10}=8$, nên y = 8. 5 = 40.
Vậy x = 80, y = 40, z = 60.
Giải bài 2 trang 23 toán 7 tập 2 chân trời sáng tạo
Hai bạn Mai và Hoa đi xe đạp từ trường đến nhà thi đấu để học bơi. Vận tốc của Mai kém vận tốc của hoa là 3 km/h. Thời gian Mai và Hoa đi từ trường đến nhà thi đấu lần lượt là 30 phút, $\frac{2}{5}$ giờ. Hỏi quãng đường từ trường đến nhà thi đấu dài bao nhiêu km?
Hướng dẫn giải:
Gọi x và y lần lượt là vận tốc của Mai và Hoa đi xe đạp. (x> 3; y > 0).
Theo đề bài ta có: y - x = 3.
Đổi: 30 phút = $\frac{1}{2}$ giờ.
Quãng đường đi từ trường đến nhà thi đấu là: x.$\frac{1}{2}$ = y.$\frac{2}{5}$, nên $\frac{x}{2}=\frac{2y}{5}$
Ta có: $\frac{x}{2}=\frac{2y}{5}=\frac{y}{5:2}=\frac{y-x}{5:2-2}=\frac{3}{0,5}=6$
$\Rightarrow $ x = 6. 2 = 12.
Vậy quãng đường từ trường đến nhà thì đấu dài: 12. 0,5 = 6 (km).
Giải bài 3 trang 23 toán 7 tập 2 chân trời sáng tạo
Số quyển sách của ba bạn An, Bình và Cam tỉ lệ với các số 3, 4, 5. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu quyển sách biết rằng số quyển sách của Bình ít hơn tổng số quyển sách của An và Cam là 8 quyển sách.
Hướng dẫn giải:
Gọi số quyển sách của An, Bình, Cam lần lượt là: a, b, c. ($a, b, c \in \mathbb{N}$, a, b, c > 0).
Theo đề bài ta có: $\frac{a}{3}=\frac{b}{4}=\frac{c}{5}$ và a + c - b = 8.
$\Rightarrow $ $\frac{a}{3}=\frac{b}{4}=\frac{c}{5}=\frac{a+c-b}{5+3-4}=\frac{8}{4}=2$
$\Rightarrow $ a = 3. 2 = 6; b = 4. 2 = 8; c = 5. 2 = 10.
Vậy số quyển sách của An, Bình, Cam lần lượt là: 6, 8, 10 quyển.
Giải bài 4 trang 23 toán 7 tập 2 chân trời sáng tạo
a. Tìm ba số x, y, z thỏa mãn x : y : z = 2 : 3 : 5 và x + y + z = 30
b. Tìm ba số a, b, c thỏa mãn a : b : c = 6 : 8 : 10 và a - b + c = 16.
Hướng dẫn giải:
a) Ta có: $\frac{x}{2}=\frac{y}{3}=\frac{z}{5}=\frac{x+y+z}{2+3+5}=\frac{30}{10}=3$
$\Rightarrow $ x = 3.2 = 6; y = 3.3 = 9; z = 3. 5 =15.
b) $\frac{a}{6}=\frac{b}{8}=\frac{c}{10}=\frac{a-b+c}{6-8+10}=\frac{16}{8}=2$
$\Rightarrow $ a = 2.6 =12; b = 2. 8 = 16; c = 2.10 = 20.
B. Bài tập và hướng dẫn giải
Bài 5 trang 23 toán 7 tập 2 CTST
Tổng số học sinh của hai lớp 7A và 7B là 77. Tìm số học sinh của mỗi lớp biết rằng số học sinh lớp 7A bằng $\frac{5}{6}$ số học sinh lớp 7B.
Bài 6 trang 23 toán 7 tập 2 CTST
Linh và Nam thi nhau giải Toán ôn tập cuối học kỳ kết quả là Linh làm được nhiều hơn Nam 3 bài và số bài Nam làm được chỉ bằng $\frac{2}{3}$ số bài Linh làm được. Hãy tìm số bài mỗi bạn làm được.
Bài 7 trang 23 toán 7 tập 2 CTST
Lớp 7A có 4 bạn làm vệ sinh xong lớp học hết 2 giờ. Hỏi nếu 16 bạn sẽ làm vệ sinh xong lớp học trong bao lâu (biết rằng các bạn có năng suất làm việc như nhau).
Bài 8 trang 23 toán 7 tập 2 CTST
Bạn Hà muốn chia đều 1 kg đường vào n túi. Gọi p là khối lượng đường trong mỗi túi. Hãy chứng tỏ n, p là hai đại lượng tỉ lệ nghịch và tính p theo n.
Bài 9 trang 23 toán 7 tập 2 CTST
Cho biết mỗi lít dầu ăn có khối lượng 0,8 kg.
a. Giả sử x lít dầu ăn có khối lượng y kg. Hãy viết công thức tính y theo x.
b. Tính thể tích của 240 gam dầu ăn.