Giải bài 62: Luyện tập chung trang 66 - sách kết nối tri thức toán 3 tập 2. Phần đáp án chuẩn, hướng dẫn giải chi tiết cho từng câu hỏi có trong chương trình học của sách giáo khoa. Hi vọng, các em học sinh hiểu và nắm vững kiến thức bài học..
LUYỆN TẬP 1
Bài tập 1. Trang 66 sgk toán 3 tập 2
Hoàn thành bảng sau
Lời giải:
Viết số |
Đọc số |
51 254 |
Năm mươi mốt nghìn hai trăm năm mươi tư |
38 519 |
Ba mươi tám nghìn năm trăm mười chín |
26 856 |
Hai mươi sáu nghìn tám trăm năm mươi sáu |
79 600 |
Bảy mươi chín nghìn sáu trăm |
Bài tập 2. Trang 66 sgk toán 3 tập 2
Số?
Lời giải:
Các số lần lượt là:
a) 67 210; 67220; 67230; 67 240; 67 250
b) 46 600; 46 700; 46 800; 46 900; 47 000
c) 79 000; 80 000; 81 000; 82 000; 83 000
Bài tập 3. Trang 66 sgk toán 3 tập 2
Khoảng cách từ vị trí ong vàng đến các vườn hoa được cho như hình sau:
Từ vị trí ong vàng đến vườn hoa xa nhất? Từ vị trí ong vàng đến vườn hoa gần nhất?
Lời giải:
Có: 25 090 < 35 000 < 42 890 < 45 050
Vậy ong vàng đến vườn hoa gần nhất, đến vườn hoa cúc xa nhất.
Bài tập 4. Trang 67 sgk toán 3 tập 2
Ð ,S?
a) 62 820 > 7 382 ?
b) 52 794 < 60 000 ?
c) 8 000 + 400 > 9 000 ?
d) 5 400 - 400 = 5000 ?
Lời giải:
Nội dung |
Đ/S |
a) 62 820 > 7 382 |
Đ |
b) 52 794 < 90 000 |
Đ |
c) 8 000 + 400 > 9 000 |
S |
d) 5 400 – 400 = 5 000 |
Đ |
LUYỆN TẬP 2
Toa tàu cuối cùng ghi số nào?
Lời giải:
Các số lần lượt là: 50 000; 60 000; 70 000; 80 000; 90 000; 100 000.
Vậy toa cuối cùng ghi số: 100 000
Bài tập 2. Trang 67 sgk toán 3 tập 2
Mỗi ô tô sẽ đến chỗ rửa xe ghi biểu thức có giá trị là số ghi trên ô tô đó. Tìm chỗ rửa xe cho mỗi ô tô đó.
Lời giải:
Có:
- 30 000 + 9 000 + 800 + 40+ 5 = 39 845
- 20 000 + 8 000 + 700 + 10 + 6 = 28 716
- 20 000 + 8 000 + 100 + 70 = 28 170
Vậy:
- Ô tô xanh dương sẽ đến cửa xanh lá.
- Ô tô đỏ sẽ đến cửa vàng.
- Ô tô tím sẽ đến cửa cam.
Bài tập 3. Trang 67 sgk toán 3 tập 2
Biết rằng bài hát có 34 781 lượt nghe. Nam và Việt đã làm tròn số đến hàng nghìn, ai đã làm đúng?
Lời giải:
Vì 7 > 5 nên ta làm tròn lên được 35 000. Vậy Nam làm tròn đúng.
Bài tập 4. Trang 68 sgk toán 3 tập 2
Mỗi bạn viết một trong các số 20 080; 52 080; 92 000 lên bảng con.
Mỗi bạn đã viết số nào?
Lời giải:
- Hai số có chữ số hàng nghìn giống nhau là: 52 080; 92 000
- Hai số có chữ số hàng chục giống nhau là: 20 080; 52 080
Vậy số Mai viết là 52 080, số Nam viết là 52 080, số Việt viết là 20 080.
LUYỆN TẬP 3
Bài tập 1. Trang 68 sgk toán 3 tập 2
Quan sát hình rồi chọn câu trả lời đúng. Số lớn nhất nằm ở vị trí nào?
A. Ở trong hình tròn và ở trong hình vuông.
B. Ở trong hình vuông nhưng ở ngoài hình tròn.
C. Ở trong hình tròn nhưng ở ngoài hình vuông.
Lời giải:
Có 35 300 > 35 268 > 30 829 > 5 738
Vậy đáp án đúng là A.
Bài tập 2. Trang 68 sgk toán 3 tập 2
a) Dựa vào số lượng ong, chọn câu trả lời đúng.
Làm tròn đến hàng nghìn, đàn ong có khoảng:
A. 26 000 con ong B. 27 000 con ong C. 25 000 con ong
b) Làm tròn số lượng ong đến hàng trăm, đến hàng chục nghìn.
Lời giải:
a) Đáp án B
b) Làm tròn đến hàng trăm: 26 800 con ong.
Làm tròn đến hàng chục nghìn: 30 000 con ong.