Giải bài 64: Phép trừ trong phạm vi 100 000 - sách kết nối tri thức toán 3 tập 2. Phần đáp án chuẩn, hướng dẫn giải chi tiết cho từng câu hỏi có trong chương trình học của sách giáo khoa. Hi vọng, các em học sinh hiểu và nắm vững kiến thức bài học..
HOẠT ĐỘNG
Bài tập 1. Trang 73 sgk toán 3 tập 2
Tính
Lời giải:
Bài tập 2. Trang 73 sgk toán 3 tập 2
Lời giải:
Bài tập 3. Trang 74 sgk toán 3 tập 2
Tính nhẩm (theo mẫu)
a) 15 000 - 7 000
b) 12 000 - 5 000
c) 17 000 - 8 000
Lời giải:
a) 15 000 - 7 000
Nhẩm: 15 nghìn - 7 nghìn = 8 nghìn
15 000 - 7 000 = 8 000
b) 12 000 - 5 000
Nhẩm: 12 nghìn - 5 nghìn = 7 nghìn
12 000 - 5 000 = 7 000
c) 17 000 - 8 000
Nhẩm: 17 nghìn - 8 nghìn = 9 nghìn
17 000 - 8 000 = 9 000
Bài tập 4. Trang 74 sgk toán 3 tập 2
Trong ba tháng đầu năm, một nhà máy sản xuất đồ chơi đã sản xuất được 24 500 xe ô tô. Tháng 1 nhà máy bán đi 10 600 xe ô tô, tháng 2 nhà máy bán đi 9 500 xe ô tô. Hỏi nhà máy còn lại bao nhiêu xe ô tô đồ chơi?
Lời giải:
Sau tháng 1, số ô tô còn lại là:
24 500 - 10 600 = 13 900 (xe)
Sau 2 tháng số ô tô còn lại là:
13 900 - 500 = 13 400 (xe)
Đáp số: 13 400 xe
LUYỆN TẬP
Bài tập 1. Trang 74 sgk toán 3 tập 2
Tính nhẩm (theo mẫu)
a)
60 000 - 20 000
90 000 - 70 000
100 000 - 40 000
b)
57 000 - 3 000
43 000 - 8 000
86 000 - 5 000
Lời giải:
a)
- 60 000 - 20 000
Nhẩm: 6 chục nghìn - 2 chục nghìn = 4 chục nghìn
60 000 - 20 000 = 40 000
- 90 000 - 70 000
Nhẩm: 9 chục nghìn - 7 chục nghìn = 2 chục nghìn
90 000 - 70 000 = 20 000
- 100 000 - 40 000
Nhẩm: 1 trăm nghìn - 4 chục nghìn = 6 chục nghìn
100 000 - 40 000 = 60 000
b)
- 57 000 - 3 000
Nhẩm: 57 nghìn - 3 nghìn = 54 nghìn
57 000 - 3 000 = 54 000
- 43 000 - 8 000
Nhẩm: 43 nghìn - 8 nghìn = 35 nghìn
43 000 - 8 000 = 35 000
- 86 000 - 5 000
Nhẩm: 86 nghìn - 5 nghìn = 81 nghìn
86 000 - 5 000 = 81 000
Bài tập 2. Trang 74 sgk toán 3 tập 2
Đặt tính rồi tính
Lời giải:
Bài tập 3. Trang 75 sgk toán 3 tập 2
Trong 2 biểu thức dưới đây, biểu thức nào có giá trị lớn hơn?
Lời giải:
Có: 70 000 - 9 000 + 6 023 = 67 023
93 279 - 3 279 - 20 000 = 70 000
Vì 67 023 < 70 000
Vậy biểu thức b có giá trị lớn hơn.
Bài tập 4. Trang 75 sgk toán 3 tập 2
Đường từ nhà An đến thị xã gồm một đoạn lên dốc và một đoạn xuống dốc. Đoạn đường lên dốc dài 6 700 m, đoạn đường xuống dốc ngắn hơn đoạn đường lên dốc là 2 900 m. Hỏi đường từ nhà An đến thị xã dài bao nhiêu mét?
Lời giải:
Đoạn đường xuống dốc dài:
6 700 - 2 900 = 3 800 (m)
Đoạn đường từ nhà An đến thị xã dài:
6 700 + 3 800 = 10 500 (m)
Đáp số: 10 500 m.
Bài tập 5. Trang 75 sgk toán 3 tập 2
Đố bạn.
Tìm hiệu của số lớn nhất có năm chữ số và số bé nhất có ba chữ số khác nhau.
Lời giải:
Số lớn nhất có năm chữ số là: 99 999
Số bé nhất có ba chữ số khác nhau là: 102
Hiệu của hai trên là : 99 999 - 102 = 99 897