Polime là gì ? Nó có cấu tạo, tính chất và ứng dụng như thế nào ? Để biết chi tiết, Trắc nghiệm Online xin chia sẻ với các bạn bài: Polime. Với lý thuyết và các bài tập có lời giải chi tiết, hi vọng rằng đây sẽ là tài liệu giúp các bạn học tập tốt hơn..

Nội dung bài viết gồm 2 phần:
  • Ôn tập lý thuyết
  • Hướng dẫn giải bài tập sgk

A. LÝ THUYẾT

I. Khái niệm và phân loại polime

Khái niệm

  • Polime là những chất có phân tử khối rất lớn do nhiều mắt xích liên kết với nhau tạo nên.

Phân loại: Dựa vào nguồn gốc, polime được chia thành hai loại chính:

  • Polime thiện nhiên (có sẵn trong tự nhiên): tinh bột, xenlulozơ, tơ tằm, cao su thiên nhiên...
  • Polime tổng hợp (do con người tổng hợp): cao su buna, poli (vinyl clorua)...

II. Cấu tạo của một số polime

Cấu tạo

  • Phân tử polime cấu tạo bởi nhiều mắt xích liên kết với nhau.
  • Ví dụ: (-CH2 – CH2-)n  

Tính chất:

  • Các polime thường là chất rắn không bay hơi, không tan trong nước và dung môi thông thường

III. Ứng dụng

  • Polime được ứng dụng trong đời sống và kĩ thuật dưới các dạng khác nhau, phổ biến là chất dẻo, tơ, cao su.

1. Chất dẻo

  • Chất dẻo là một loại vật liệu chế tạo từ polime và có tính dẻo.

Giải bài 54: Polime - SGK hóa học 9 trang 161

  • Thành phần: polime và một số chất khác (chất hóa dẻo, chất độn, chất phụ gia)
  • Tính chất: nhẹ bền, cách điện, cách nhiệt,…
  • Ứng dụng trong nhiều lĩnh vực của đời sống sản xuất.

2. Tơ

  • Tơ là những polime thiên nhiên hay tổng hợp có cấu tạo mạch thẳng và có thể kéo dài thành sợi.

Giải bài 54: Polime - SGK hóa học 9 trang 161

  • Phân loại:
    • Tơ thiên nhiên: có sẵn trong tự nhiên (tơ tằm, sợi bông,…)
    • Tơ hóa học: tơ nhân tạo (chế biến từ các polime thiên nhiên) ; tơ tổng hợp (chế tạo từ các chất đơn giản)
  • Tơ hóa học có nhiều ưu điểm hơn tơ thiên nhiên.

3. Cao su

  • Cao su là polime có tính đàn hồi.

Giải bài 54: Polime - SGK hóa học 9 trang 161

  • Phân loại:
    • Cao su thiên nhiên
    • Cao su tổng hợp
  • Tính chất: tính đàn hồi, không thấm nước, không thấm khí, …
  • Ứng dụng: sản xuất các loại lốp xe, vỏ bọc dây điện, áo mưa,…

B. Bài tập và hướng dẫn giải

Câu 1: Trang 165 - SGK hóa học 9

Chọn câu đúng nhất trong các câu sau:

a) Polime là những chất có phân tử khối lớn.

b) Polime là những chất có phân tử khối nhỏ.

c) Polime là những chất có phân tử khối rất lớn do nhiều loại nguyên tử liên kết với nhau tạo nên.

d) Polime là những chất có phân tử khối rất lớn do nhiều mắt xích liên kết với nhau tạo nên.

Câu 2: Trang 165 - SGK hóa học 9

Hãy chọn những từ thích hợp rồi điền vào các chỗ trống:

a) Polime thường là chất.... không bay hơi.

b) Hầu hết các polime đều...... trong nước và các dung môi thông thường.

c) Các polime có sẵn trong tự nhiên gọi là polime.... còn các polime do con người tổng hợp ra từ các chất đơn giản gọi là polime....

d) Polietilen và poli (vinyl clorua) là loại polime.... còn tinh bột và xenlulozơ là loại polime....

Câu 3: Trang 165 - SGK hóa học 9

Trong các phân tử polime sau: polietilen, xenlulozơ, tinh bột (amilopectin), poli (vinyl clorua), những phân tử polime nào có cấu tạo mạch giống nhau ? Hãy chỉ rõ loại mạch của các phân tử polime đó.

Câu 4: Trang 165 - SGK hóa học 9

Poli (vinyl clorua) viết tắt là PVC là polime có nhiều ứng dụng trong thực tiễn như làm ống dẫn nước, đồ giả da,... PVC có cấu tạo mạch như sau:

Giải bài 54: Polime - SGK hóa học 9 trang 161

a) Hãy viết công thức chung và công thức một mắt xích của PVC.

b) Mạch phân tử PVC có cấu tạo như thế nào ?

c) Làm thế nào để phân biệt được da giả  làm bằng PVC và da thật ?

Câu 5: Trang 165 - SGK hóa học 9

Khi đốt cháy một loại polime chỉ thu được khí CO2 và hơi nước với tỉ lệ số mol CO2 : số mol H2O bằng 1 : 1

Hỏi polime trên thuộc loại nào  trong các polime sau: polietilen, poli (vinyl clorua), tinh bột, protein ? Tại sao ?