Trong quá trình tìm hiểu cấu tạo chất, càng đi sâu vào phạm vi các kích thước ngày càng nhỏ, nhỏ hơn kích thước nguyên tử, phân tử. Tech 12, xin giới thiệu bạn đọc "bài 35: Tính chất và cấu tạo hạt nhân ". Hi vọng với nội dung tóm tắt kiến thức và hệ thống bài giải chi tiết sẽ giúp các bạn học tốt hơn. .
A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
I. Cấu tạo hạt nhân
1. Cấu tạo hạt nhân
- Hạt nhân được tạo thành bởi các nuclôn gồm: prôtôn (p) mang điện tích +e và nơtrôn (n) không mang điện.
- Số prôtôn trong hạt nhân bằng Z (nguyên tử số)
- Tổng số nuclôn trong hạt nhân kí hiệu A (số khối).
- Số nơtrôn trong hạt nhân là N = A – Z.
- Kích thước hạt nhân rất nhỏ, nhỏ hơn kích thước nguyên tử 104 ¸ 105 lần.
2. Đồng vị
- Các hạt nhân đồng vị là những hạt nhân có cùng số Z, khác nhau số A.
II. Khối lượng hạt nhân
1. Đơn vị khối lượng hạt nhân
- Đơn vị khối lượng nguyên tử kí hiệu là u có giá trị bằng 1/12 khối lượng nguyên tử của đồng vị .
- 1u = 1,6055.10-27kg.
2. Khối lượng và năng lượng
- Năng lượng (tính ra đơn vị eV) tương ứng với khối lượng 1u được xác định:
- 1u = 931,5 MeV/c2.
- Một vật có khối lượng khi ở trạng thái nghỉ thì khi chuyển động với vận tốc v, khối lượng sẽ tăng lên thành m với $m=\frac{m_{0}}{\sqrt{1-\frac{v^{2}}{c^{2}}}}$
Trong đó m0 được gọi là khối lượng nghỉ và m là khối lượng động.
- Năng lượng toàn phần: E = mc2 =$\frac{m_{0}c^{2}}{\sqrt{1-\frac{v^{2}}{c^{2}}}}$
- Năng lượng E0 = m0c2 được gọi là năng lượng nghỉ.
- Động năng của hạt nhân là: Wđ = E - E0 = (m - m0 )c2
B. Bài tập và hướng dẫn giải
Hướng dẫn trả lời các câu hỏi giữa bài
Trang 176 - sgk vật lí 12
Nếu tưởng tượng kích thước nguyên tử to như một căn phòng kích thước ( 10 x 10 x 10 )m thì hạt nhân có thể so sánh với vật nào?
Trang 179 - sgk vật lí 12
Tính 1 MeV/c2 ra đơn vị kilogam.
Hướng dẫn trả lời các câu hỏi cuối bài
Bài tập 1: trang 180 - sgk vật lí 12
Trong các câu sau, câu nào đúng? Câu nào sai?
1. Kích thước hạt nhân tỉ lệ với số nuclôn A.
2. Các hạt nhân đồng vị có cùng số proton.
3. Các hạt nhân đồng vị có cùng số nuclon.
4. Điện tích hạt nhân tỉ lệ với số proton.
5. Một hạt nhân có khối lượng 1u thì sẽ có năng lượng tương ứng 931,5 MeV.
Bài tập 2: trang 180 - sgk vật lí 12
Các hạt nhân có cùng số A và khác số Z được gọi là các hạt nhân đồng khối, ví dụ:
$_{13}^{36}\textrm{S}$;$_{18}^{36}\textrm{Ar}$.
So sánh:
1. Khối lượng.
2. Điện tích.
của hai hạt nhân đồng chất.
Bài tập 3: trang 180 - sgk vật lí 12
Xác định khối lượng tính ra u của hạt nhân $_{6}^{12}\textrm{C}$.
Bài tập 4: trang 180 - sgk vật lí 12
Chọn câu đúng.
Tính chất hóa học của một nguyên tử phụ thuộc:
A. nguyên tử số
B. số khối
C. khối lượng nguyên tử
D. Số các đồng vị.
Bài tập 5: trang 180 - sgk vật lí 12
Chọn câu đúng
Các đồng vị của cùng một nguyên tố có cùng:
A. số proton
B. Số nơtron
C. Số nuclôn
D. Khối lượng nguyên tử.
Bài tập 6: trang 180 - sgk vật lí 12
Số nuclon $_{13}^{27}\textrm{Al}$ trong là bao nhiêu?
A. 13
B. 14
C. 27
D. 40
Bài tập 7: trang 180 - sgk vật lí 12
Số nơtron trong hạt nhân $_{13}^{27}\textrm{Al}$ là bao nhiêu?
A. 13
B. 14
C. 27
D. 40