Giải bài 33: Quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác - sách kết nối tri thức với cuộc sống toán 7 tập 2. Phần đáp án chuẩn, hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập có trong chương trình học của sách giáo khoa. Hi vọng, các em học sinh hiểu và nắm vững kiến thức bài học..
Hoạt động 1: Cho hai bộ ba thanh tre nhỏ có độ dài như sau
Bộ thứ nhất: 10 cm, 20cm, 25cm
Bộ thứ hai: 5cm, 15cm, 25cm
Em hãy ghép và cho biết bộ nào ghép được thành một tam giác
Hướng dẫn giải:
Bộ thứ nhất là ghép được thành hình tam giác.
Hoạt động 2: Với bộ ba thanh tre ghép lại được thành một tam giác trong HĐ1, em hãy so sánh độ dài cả thanh bất kỳ với tổng độ dài của hai thanh còn lại
Hướng dẫn giải:
- Bộ thứ nhất: 20+25=50> 10
10+20=30>25
10+25=35>20
Luyện tập: Hỏi ba độ dài nào sau đây không thể là độ dài của ba cạnh trong tam giác? Vì sao? Hãy vẽ tam giác nhận ba độ dài còn lại làm ba cạnh
a) 5 cm, 4 cm, 6 cm
b) 3 cm, 6 cm, 10 cm
Hướng dẫn giải:
Ba cạnh 3 cm, 6 cm, 10 cm không thể là ba cạnh của tam giác vì 10 > 3+6=9
B. Bài tập và hướng dẫn giải
Bài 9.10 trang 69 toán 7 tập 2 KNTT
Cho các bộ ba đoạn thẳng có độ dài như sau:
a) 2 cm, 3 cm, 5 cm;
b) 3 cm, 4 cm, 6 cm;
c) 2 cm,4 cm, 5 cm;
Hỏi bộ ba nào là không thể là độ dài ba cạnh của một tam giác? Vì sao ? Với mỗi bộ ba còn lại, hãy vẽ một tam giác có độ dài ba cạnh được cho trong bộ ba đó
Bài 9.11 trang 69 toán 7 tập 2 KNTT
a) Cho tam giác ABC có AB= 1 cm và BC = 7 cm. Hãy tìm độ dài cạnh CA biết rằng đó là một số nguyên (cm)
b) Cho tam giác ABC có AB= 2 cm, BC = 6 cm và BC là cạnh lớn nhất. Hãy tìm độ dài CA, biết rằng đó là một số nguyên (cm)
Bài 9.12 trang 69 toán 7 tập 2 KNTT
Cho điểm M nằm trong tam giác ABC. Gọi N là giao điểm của đường thẳng AM và cạnh BC (H.9.18)
a) So sánh MB với MN + NB, từ đó suy ra MA+MB < NA+NB
b) So sánh NA với CA + CN, từ đó suy ra NA+ NB < CA + CB
c) Chúng minh MA + MB< CA + CB
Bài 9.13 trang 69 toán 7 tập 2 KNTT
Cho tam giác ABC, điểm D nằm giữa B và C. Chúng minh rằng AD nhỏ hơn nủa chu vi tam giác ABC