Để củng cố kiến thức về phần phi kim và sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Trắc nghiệm Online xin chia sẻ với các bạn bài Luyện tập 3. Với kiến thức trọng tâm và các bài tập có lời giải chi tiết, hi vọng rằng đây sẽ là tài liệu giúp các bạn học tập tốt hơn..

Nội dung bài viết gồm 2 phần:
  • Ôn tập lý thuyết
  • Hướng dẫn giải bài tập sgk

A. LÝ THUYẾT

1. Tính chất hóa học của phi kim

Giải bài 32: Luyện tập chương 3: Phi kim - Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố đã học - SGK hóa học 9 trang 102

2. Tính chất hóa học của một số phi kim cụ thể

Clo

Giải bài 32: Luyện tập chương 3: Phi kim - Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố đã học - SGK hóa học 9 trang 102

Cacbon và hợp chất của cacbon

Giải bài 32: Luyện tập chương 3: Phi kim - Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố đã học - SGK hóa học 9 trang 102

3. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Cấu tạo bảng tuần hoàn

  • Ô nguyên tố
  • Chu kì
  • Nhóm

Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn

Ý nghĩa của bảng tuần hoàn

B. Bài tập và hướng dẫn giải

Câu 1: Trang 103 - SGK hóa học 9

Căn cứ vào sơ đồ 1, hãy viết các phương trình hoá học với phi kim cụ thể là lưu huỳnh.

Câu 2: Trang 103 - SGK hóa học 9

Hãy viết các phương trình hoá học biểu diễn tính chất hoá học của clo theo sơ đồ 2.

Câu 3: Trang 103 - SGK hóa học 9

Hãy viết các phương trình hoá học biểu diễn tính chất hoá học của cacbon và một số hợp chất của nó theo sơ đồ 3. Cho biết vai trò của cacbon trong các phản ứng đó.

Câu 4: Trang 103 - SGK hóa học 9

Nguyên tố A có số hiệu nguyên tử là 11, chu kì 3, nhóm I trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. Hãy cho biết:

  • Cấu tạo nguyên tử của A.
  • Tính chất hoá học đặc trưng của A.
  • So sánh tính chất hoá học của A với các nguyên tố lân cận.

Câu 5: Trang 103 - SGK hóa học 9

a) Hãy xác định công thức của một loại oxit sắt, biết rằng khi cho 32 gam oxit sắt này tác dụng hoàn toàn với khí cacbon oxit thì thu được 22,4 gam chất rắn. Biết khối lượng mol phân tử của oxit sắt là 160 gam/mol.

b) Chất khí sinh ra được hấp thụ hoàn toàn bằng nước vôi trong dư. Tính khối lượng kết tủa thu được.

Câu 6: Trang 103 - SGK hóa học 9

Cho 69,6 gam MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc dư thu được một lượng khí X. Dần khí X vào 500 ml dung dịch NaOH 4M thu được dung dịch A. Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch A. Giả thiết rằng thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể.