Giải bài 25 Những bậc đá chạm mây - sách kết nối tri thức tiếng việt 3 tập 1. Phần đáp án chuẩn, hướng dẫn giải chi tiết cho từng câu hỏi có trong chương trình học của sách giáo khoa. Hi vọng, các em học sinh hiểu và nắm vững kiến thức bài học..

KHỞI ĐỘNG

Kể về một người mà em cảm phục.

Câu trả lời:

  • Em cảm phục thầy giáo Nguyễn Ngọc Kí, dù không có tay, nhưng bằng nghị lực phi thường, thầy đã vươn lên, trở thành một nhà giáo.
  • Em cảm phục mẹ em vì sau khi biết sinh em bé rất đau đớn, em nghĩ mẹ phải có một sức mạnh to lớn mới có thể để em chào đời.

 

ĐỌC

1. Vì sao ngày xưa người dân dưới chân núi Hồng Lĩnh phải bỏ nghề đánh cá, lên núi kiếm củi?

a. Vì lên núi kiếm củi đỡ vất vả hơn đánh cá.

b. Vì vùng biển gần đó thường xuyên có bão lớn.

c. Vì tất cả thuyền bè của họ bị bão cuốn mất.

2. Vì sao cố Đương có ý định ghép đá thành bậc thang lên núi?

3. Công việc làm đường của cố Đương diễn ra như thế nào?

4. Hình ảnh "những bậc đá chạm mây" nói lên điều gì về việc làm của cố Đương?

5. Đóng vai một người dân trong xóm, giới thiệu về cố Đương.

Câu trả lời:

1. Ngày xưa người dân dưới chân núi Hồng Lĩnh phải bỏ nghề đánh cá, lên núi kiếm củi vì:

c. Vì tất cả thuyền bè của họ bị bão cuốn mất.

2. Cố Đương có ý định ghép đá thành bậc thang lên núi vì để kiếm được củi đem ra cợ bán, bà con không thể đi phía sườn núi dựng đứng mà phải đi đường vòng rất xa nên ông muốn ghép đá thành bậc thang vượt dốc để có được con đường ngắn như mong muốn.

3. Công việc làm đường của cố Đương diễn ra nặng nhọc nhưng có sự góp sức, ủng hộ của thiên nhiên và con người:

  • Thấy ông đói, những con vượn ở gần đó mang hoa quả đến cho ông.
  • Chim chóc thay nhau ca hát để ông quên mệt.
  • Về sau, nhiều người trong xóm tình nguyện đến làm cùng.

4. Hình ảnh "những bậc đá chạm mây" nói đến ý chí nghị lực của cố Đương đã tạo ra được một con đường dài ở dốc núi như chạm được đến mây.

5. Tôi là cố Xuân, nhà phía sau dãy núi Hồng Lĩnh kia. Con trai tôi kiếm củi nuôi gia đình. Mấy năm ròng, phải đi đường vòng, nay may nhờ có cố Đương đứng ra ghép đá thành bậc thang, gia đình chúng tôi mới khấm khá hơn một chút. Cố Đương là ông lão nghèo, hễ gặp việc gì khó, ông đều đảm đương gánh vác. Quý lắm thay. Giờ ông ấy hoàn thành con đường vượt núi rồi, chúng tôi biết ơn lắm. Chúng tôi tặng cố Đương một cái tên mới là cố Ghép để con cháu sau này biết ơn công sức của ông ấy.

 

NÓI VÀ NGHE

Những bậc đá chạm mây

1. Quan sát tranh minh họa, nói về sự việc trong từng tranh.

Giải bài 25 Những bậc đá chạm mây

2. Kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh.

Câu trả lời:

1.

  • Tranh 1: Một cơn bão đã cuốn trôi hết thuyền bè của dân làng.
  • Tranh 2: Người dân trong làng phải kiếm củi để tìm kế sinh nhai, nhưng do đường cạnh sườn núi dốc, họ phải đi đường vòng rất xa.
  • Tranh 3: Cố Đương ghép đá làm đường cho mọi người có con đường ngắn để đi.
  • Tranh 4: Người dân phụ giúp cố Đương hoàn thành con đường.

2. HS kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh.

 

VIẾT

1. Nghe - viết: Những bậc đá chạm mây (từ Sau năm lần sim ra quả đến hết).

2. Làm bài tập a hoặc b.

a. Chọn ch hoặc tr thay cho chỗ chấm.

Buổi sáng ó o

Gà ∎ống gọi đấy

Mặt ∎ời mau dậy

Đỏ xinh câu ∎ào.

 

Buổi ∎ưa ∎ên cao

Mặt ∎ời tung nắng

Đùa cùng mây ∎ắng

Ú òa ú òa.

 

Buổi ∎iều hiền hòa

Dung dăng dung dẻ

Mặt ∎ời thỏ thẻ

∎ẳng về nhà đâu.

(Theo My Linh)

b. Quan sát tranh, tìm từ ngữ có tiếng chứa ăn hoặc ăng.

Mẫu: rặng tre

Giải bài 25 Những bậc đá chạm mây

3. Tìm thêm các từ ngữ có tiếng bắt đầu bằng chtr (hoặc chứa ăn, ăng).

Câu trả lời:

1. HS tự thực hiện.

2. 

a. Chọn ch hoặc tr thay cho chỗ chấm.

Buổi sáng ó o

Gà trống gọi đấy

Mặt trời mau dậy

Đỏ xinh câu chào.

 

Buổi trưa trên cao

Mặt trời tung nắng

Đùa cùng mây trắng

Ú òa ú òa.

 

Buổi chiều hiền hòa

Dung dăng dung dẻ

Mặt trời thỏ thẻ

Chẳng về nhà đâu.

(Theo My Linh)

b. Quan sát tranh, tìm từ ngữ có chứa tiếng ăn hoặc ăng:

  • Con rắn
  • Con trăn
  • Con thằn lằn
  • Tia nắng

3. Tìm thêm các từ ngữ có tiếng bắt đầu bằng chtr (hoặc chứa ăn, ăng).

  • Các từ ngữ có tiếng bắt đầu bằng ch: cái chăn, chăm chỉ, cái chõng tre, chuyên cần,...
  • Các từ ngữ có tiếng bắt đầu bằng tr: trầm cảm, trông cậy, trông chờ, trông đợi,...
  • Các từ ngữ có chứa ăn: ăn năn, lăn tăn, khó khăn, con trăn, cái chăn, thợ lặn, dặn dò,...
  • Các từ ngữ có chứa ăng: tia nắng, lặng lẽ, măng cụt, xe tăng, bằng phẳng, đánh răng, sáng trăng, văng vẳng, vằng vặc,...