Bài học này trình bày nội dung: Luyện tập: Tính chất của cacbon, silic và hợp chất của chúng. Dựa vào cấu trúc SGK hóa học lớp 9, Trắc nghiệm Online sẽ tóm tắt lại hệ thống lý thuyết và hướng dẫn giải các bài tập 1 cách chi tiết, dễ hiểu. Hi vọng rằng, đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em học tập tốt hơn..
A - KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
I.Tính chất của đơn chất
| Cacbon | Silic |
Dạng thù hình | Kim cương, than chì, fuleren | Silic tinh thể và silic vô định hình |
Tính khử | Thể hiện tính khử là chủ yếu C + CuO →(to) Cu + CO2 | Si + 2F2 → SiF4 |
Tính oxi hóa | 3C + 4Al →(to) Al4C3 | Si + 2Mg →(to) Mg2Si |
II.Tính chất của hợp chất
1.Hợp chất của cacbon
- Cacbon monooxit (CO)
- Là oxit trung tính (không tạo muối)
- Có tính khử mạnh: CO + Fe3O4 →(to) 3Fe + 4CO2
- Cacbon đioxit (CO2)
- Là oxit axit
- Có tính oxi hóa: CO2 + 2Mg →(to) C + MgO
- Tan trong nước tạo dung dịch axit yếu
- Axit cacbonic (H2CO3)
- H2CO3 không bền, phân hủy thành CO2 và H2O
- H2CO3 là axit yếu, trong dung dịch phân li hai nấc
- Muối cacbonat
- Muối cacbonat của kim loại kiềm dễ tan trong nước và bền với nhiệt. Các muối cacbonat khác ít tan và dễ bị nhiệt phân:
CaCO3 →(to) CaO + CO2
- Muối hidrocacbonat dễ tan và ít bị nhiệt phân:
Ca(HCO3)2 →(to) CaCO3 + CO2 + H2O
2. Hợp chất của silic
- Silic đioxit (SiO2)
- Tan được trong kiềm nóng chảy: SiO2 + 2NaOH → Na2SiO3 + H2O
- Tác dụng với dung dịch axit HF: SiO2 + 4HF → SiF4↑ + 2 H2O
- Axit silixic (H2SiO3)
- H2SiO3 là axit ở dạng rắn, ít tan trong nước.
- H2SiO3 là axit rất yếu, yếu hơn cả axit cacbonic
- Muối silicat
- Muối silicat của kim loại kiềm dễ tan trong nước.
- Dung dịch đậm đặc của Na2SiO3, K2SiO3 được gọi là thủy tinh lỏng, có ứng dụng nhiều trong thực tế.
B. Bài tập và hướng dẫn giải
Câu 1.(Trang 86 /SGK)
Nêu các điểm giống và khác nhau về tính chất giữa cacbon đioxit và silic đioxit ?
Câu 2.(Trang 86 /SGK)
Phản ứng hóa học không xảy ra ở những cặp chất nào sau đây ?
a) C và CO
b) CO2 và NaOH
c) K2CO3 và SiO2
d) H2CO3 và Na2SiO3
e) CO và CaO
g) CO2 và Mg
h) SiO2 và HCl
i) Si và NaOH
Câu 3.(Trang 86 /SGK)
Có các chất sau: CO2, Na2 CO3, C, NaOH, Na2SiO3, H2SiO3. Hãy lập thành một dãy chuyển hóa giữa các chất và viết phương trình hóa học.
Câu 4.(Trang 86 /SGK)
Cho 5,94 g hỗn hợp K2CO3 và Na2CO3 tác dụng với dung dịch H2SO4 dư thu được 7,74 g hỗn hợp các muối khan K2SO4 và Na2SO4. Thành phần hỗn hợp đầu là:
A. 3,18 g Na2CO3 và 2,76 g K2CO3
B. 3,81 g Na2CO3 và 2,67 g K2CO3
C. 3,02 g Na2CO3 và 2,25 g K2CO3
D. 4,27 g Na2CO3 và 3,82 g K2CO3
Câu 5.(Trang 86 /SGK)
Để đốt cháy 6,80g hỗn hợp X gồm hidro và cacbon monooxit cần 8,96 lít oxi (đo ở đktc). Xác định thành phần phần trăm theo thể tích và theo khối lượng của hỗn hợp X.
Câu 6.(Trang 86 /SGK)
Một loại thủy tinh có thành phần hóa học được biểu diễn bằng công thức K2O.PbO.6SiO2. Tính khối lượng K2CO3, PbCO3 và SiO2 cần dùng để có thể sản xuất được 6,77 tấn thủy tinh trên. Coi hiệu suất qua trình là 100%.
Câu 5.(Trang 67 /SGK)
Cho 100 g khí oxi và 100 g khí cacbon đioxit, cả 2 khí đều ở 200C và 1 atm. Biết rằng thể tích mol khí ở những điều kiện này là 24 l. Nếu trộn 2 khối lượng khí trên với nhau (không có phản ứng xảy ra) thì hỗn hợp khí thu được có thể tích là bao nhiêu ?