Giải bài 17 Ngưỡng cửa - sách kết nối tri thức tiếng việt 3 tập 1. Phần đáp án chuẩn, hướng dẫn giải chi tiết cho từng câu hỏi có trong chương trình học của sách giáo khoa. Hi vọng, các em học sinh hiểu và nắm vững kiến thức bài học..
KHỞI ĐỘNG
Trao đổi với bạn để trả lời câu hỏi: Em cảm thấy thế nào nếu phải xa ngôi nhà của mình nhiều ngày?
Câu trả lời:
- Em sẽ cảm thấy rất nhớ nhà nếu phải xa ngôi nhà của mình nhiều ngày.
- Em sẽ cảm thấy lo lắng không biết con mèo nhà em có được chăm sóc chu đáo không nếu em phải xa ngôi nhà của em nhiều ngày.
- Em sẽ rất nhớ bố mẹ và món ăn mẹ nấu khi phải xa nhà nhiều ngày.
ĐỌC
1. "Nơi ấy" trong bài thơ chỉ cái gì?
2. Ngưỡng cửa đã chứng kiến những điều gì trong cuộc sống của bạn nhỏ?
3. Theo em, hình ảnh "con đường xa tắp" muốn nói đến điều gì? Chọn câu trả lời hoặc nêu ý kiến khác của em.
a. Hành trình học tập còn dài lâu.
b. Nhiều điều mới mẻ chờ đón em ở phía trước.
c. Đường đến tương lai còn xa.
4. Ngưỡng cửa đã nhắc bạn nhỏ nhớ tới những ai, giúp bạn nhỏ cảm nhận điều gì về những người đó?
Câu trả lời:
1. "Nơi ấy" trong bài thơ chỉ ngưỡng cửa nhà bạn nhỏ đã sống từ tấm bé và lớn lên.
2. Ngưỡng cửa đã chứng kiến những điều trong cuộc sống của bạn nhỏ:
- Bà và mẹ dắt bạn nhỏ đi men ngưỡng cửa.
- Bố mẹ ngày đêm vội vã đi làm, đi về.
- Bạn bè tới chơi với bạn nhỏ.
- Lần đầu bạn nhỏ đến lớp.
- Mẹ quạt cho bạn nhỏ ngủ lúc đêm.
3. Hình ảnh "con đường xa tắp" muốn nói đến:
b. Nhiều điều mới mẻ chờ đón em ở phía trước.
4. Ngưỡng cửa đã nhắc bạn nhỏ nhớ tới bà, bố mẹ, thầy cô, bạn bè và cho bạn nhỏ hồi tưởng lại những kỉ niệm yêu thương.
NÓI VÀ NGHE
1. Dựa vào tranh, đoán nội dung câu chuyện.
2. Nghe kể chuyện.
3. Kể lại từng đoạn của câu chuyện theo tranh.
Câu trả lời:
1.
- Tranh 1: Hai vợ chồng người Mường đang tìm cách để dựng nhà nhưng vẫn chưa tìm được cách nào hay.
- Tranh 2: Người chồng nhìn thấy một con rùa và nảy ra ý tưởng.
- Tranh 3: Hai vợ chồng nhờ bà con góp sức dựng nhà theo thân hình con rùa, phần mái tranh và nhà chính là mai rùa, các cột trụ chính là thân rùa.
- Tranh 4: Căn nhà sàn đã thành, rất vững chãi. Từ đó nhà sàn phổ biến khắp bản mường.
2. HS nghe GV kể chuyện.
3. HS kể lại từng đoạn của câu chuyện theo tranh.
VIẾT
1. Nghe - viết: Đồ đạc trong nhà
2. Làm bài tập a hoặc b.
a. Tìm từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động có tiếng chứa iêu hoặc ươu.
b. Chọn en hoặc eng thay cho ô vuông.
1. HS nghe - viết đoạn trích Đồ đạc trong nhà.
2.
a. Tìm từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động có tiếng chứa iêu hoặc ươu.
- Con hươu
- Con khướu
- Thả diều
- Con đà điểu
b. Chọn en hoặc eng thay cho ô vuông.
hoa loa kèn | bác thợ rèn | giấy khen | tiếng kẻng | kêu reng reng |
hứa hẹn | nguyên vẹn | dế mèn | chen chúc | ven sông |