Giải bài 18 Món quà đặc biệt - sách kết nối tri thức tiếng việt 3 tập 1. Phần đáp án chuẩn, hướng dẫn giải chi tiết cho từng câu hỏi có trong chương trình học của sách giáo khoa. Hi vọng, các em học sinh hiểu và nắm vững kiến thức bài học..
KHỞI ĐỘNG
Cùng bạn nêu những việc làm thể hiện tình cảm yêu thương đối với người thân.
Câu trả lời:
Những việc làm thể hiện tình cảm yêu thương đối với người thân:
- Quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ người thân.
- Lắng nghe người thân.
- Hỏi thăm sức khỏe của người thân.
- Mua quà tặng người thân nhân dịp đặc biệt (sinh nhật, mùng 8/3, 20/10,...)
ĐỌC
1. Hai chị em đã viết gì trong tấm thiệp tặng bố?
2. Từ ngữ nào dưới đây thể hiện cảm xúc của bố khi nhận quà của hai chị em?
a. băn khoăn
b. đăm chiêu
c. hồi hộp
d. ngạc nhiên
3. Vì sao bố rất vui khi nhận quà mà người chị lại rơm rớm nước mắt?
4. Bố đã làm gì để hai chị em cảm thấy rất vui?
5. Em thích nhất chi tiết nào trong câu chuyện trên? Vì sao?
Câu trả lời:
1. Hai chị em đã viết trong tấm thiệp tặng bố:
"Bố:
- Tính rất hiền
- Nói rất to
- Ngủ rất nhanh
- Ghét nói dối
- Nấu ăn không ngon
- Yêu mẹ
- Rất đẹp trai
2. Từ ngữ thể hiện cảm xúc của bố khi nhận quà của hai chị em:
d. ngạc nhiên
3. Bố rất vui khi nhận quà mà người chị lại rơm rớm nước mắt vì đã quên xóa dòng "Nấu ăn không ngon".
4. Để hai chị em cảm thấy rất vui, bố đã choàng tay ôm hai chị em vào lòng và nói: "Cảm ơn hai con. Đây là món quà đặc biệt nhất bố được nhận đấy. Bố muốn thêm một ý nữa là: Bố rất yêu các con.".
5.
- Em thích nhất chi tiết người chị nhớ ra là chưa xóa dòng "Nấu ăn không ngon" và rơm rớm nước mắt vì trông người chị rất dễ thương.
- Em thích nhất chi tiết bố ôm cả hai chị em vào lòng và nói muốn thêm một ý nữa là "Bố rất yêu các con". Em thích chi tiết đó vì nó thể hiện tình cảm mà bố dành cho hai chị em.
VIẾT
Ôn chữ viết hoa: G, H
1. Viết tên riêng: Hà Giang
2. Viết câu:
Kìa Hà Giang đó sương giăng trắng
Hoa gạo bừng lên, sông hiện ra.
(Nguyễn Đức Mậu)
Câu trả lời:
HS tự thực hiện.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
1. Tìm từ chỉ đặc điểm có trong đoạn thơ dưới đây:
Có một giờ Văn như thế
Lớp em im phắc lặng nghe
Bài "Mẹ vắng nhà ngày bão"
Cô giảng miệt mài say mê
Ai cũng nghĩ đến mẹ mình
Dịu dàng, đảm đang, tần tảo
Ai cũng thương thương bố mình
Vụng về chăm con ngày bão.
(Nguyễn Thị Mai)
2. Ghép mỗi câu sau với kiểu câu thích hợp.
- Chị xóa dòng "Nấu ăn không ngon" đi chị!
- A, bố rất đẹp trai nữa ạ!
- Chị cắm cúi viết thêm vào tấm thiệp.
3. Nêu dấu hiệu nhận biết câu khiến.
4. Sử dụng các từ hãy, đừng, chớ, đi, thôi, nào, nhé để đặt câu khiến trong các tình huống dưới đây:3. Nêu dấu hiệu nhận biết câu khiến.
a. Nhờ người thân hướng dẫn làm bưu thiếp
b. Muốn các em nhỏ trật tự khi xem phim trong rạp
c. Muốn bố mẹ cho về thăm quê
d. Muốn bố mua cho cuốn truyện mình thích
M: Chị hướng dẫn em làm bưu thiếp đi!
Câu trả lời:
1. Từ ngữ chỉ đặc điểm có trong đoạn thơ:
- im phắc
- miệt mài
- dịu dàng
- đảm đang
- tần tảo
- vụng về
2.
- Câu kể: Chị cắm cúi viết thêm vào tấm thiệp.
- Câu cảm: A, bố rất đẹp trai nữa ạ!
- Câu khiến: Chị xóa dòng "Nấu ăn không ngon" đi chị!
3. Dấu hiệu nhận biết câu khiến là:
- Có các từ như hãy, đừng, chớ,... đi, thôi, nào... hay ngữ điệu cần cầu khiến; dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo.
- Khi viết, câu khiến thường kết thúc bằng dấu chấm than, nhưng khi ý cầu khiến không được nhấn mạnh thì có thể kết thúc bằng dấu chấm.
4.
a. Mẹ ơi, mẹ chỉ con cách làm bưu thiếp với mẹ nhé!
b. Các em nhớ giữ trật khi xem phim trong rạp nhé!
c. Bố ơi, bố đưa con về thăm quê đi mà!
d. Bố mua cho con cuốn truyện Conan bố nhé!
LUYỆN VIẾT ĐOẠN
1. Quan sát một đồ vật trong tranh, ghi lại những điều đã quan sát được về đặc điểm của đồ vật.
Gợi ý:
- Tên đồ vật
- Đặc điểm về màu sắc
- Đặc điểm về hình dạng, kích thước
- Đặc điểm về hoạt động, công dụng
2. Quan sát một đồ vật có trong nhà hoặc trong lớp. Viết 3 - 4 câu tả đồ vật đó.
Gợi ý:
- Viết câu tả màu sắc
Mẫu: Chiếc cặp sách màu xanh da trời trông thật mát mắt.
- Viết câu tả hình dáng, kích thước
Mẫu: Quai cặp to bản, hơi cong cong để khi xách không bị đau tay.
- Viết câu tả hoạt động, công dụng
Mẫu: Mỗi khi đóng, mở nắp cặp, tiếng "tách tách" của ổ khóa nghe thật vui tai.
Câu trả lời:
1.
Tên đồ vật | xe đạp | đồng hồ báo thức | cặp sách | lật đật | đèn bàn |
Đặc điểm về màu sắc | xanh da trời | xanh lá, vàng | xanh dương | đỏ | đỏ |
Đặc điểm về hình dạng, kích thước | nhỏ | to | to | vừa | to |
Đặc điểm về hoạt động, công dụng | đi lại | xem giờ, báo thức | đựng sách, đồ dùng học tập | làm đồ chơi | soi sáng khi học bài |
2. Viết 3 - 4 câu miêu tả một đồ vật có trong nhà hoặc trong lớp.
- Cái bảng từ lớp em có màu xanh lục.
- Bảng dài gần 3 mét.
- Bảng từ lớp em ngoài công dụng để viết thì còn có thể treo tranh, ảnh, giấy lên trên bằng cách gắn nam châm.
VẬN DỤNG
Tìm đọc câu chuyện, bài văn, bài thơ,... về người thân.
Câu trả lời:
Tìm đọc câu chuyện, bài văn, bài thơ,... về người thân:
- Bài thơ Những điều bố yêu của Nguyễn Chí Thuật.
- Bài thơ Về thăm mẹ của Đinh Nam Khương.
- Bài thơ Về làng của Nguyễn Duy.
- Bài thơ Tôi ru con gái tôi của Đỗ Trung Lai.