Giải bài 1: Các góc ở vị trí đặc biệt - sách chân trời sáng tạo toán 7 tập 1. Phần đáp án chuẩn, hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập có trong chương trình học của sách giáo khoa. Hi vọng, các em học sinh hiểu và nắm vững kiến thức bài học..
1. HAI GÓC KỀ BÙ
Hoạt động khám phá 1:
a) Quan sát Hình 1 và cho biết hai góc $\widehat{xOy}$ và $\widehat{yOz}$ có:
- Cạnh nào chung?
- Điểm trong nào chung?
b) Hãy đo các góc $\widehat{xOy}$, $\widehat{yOz}$, $\widehat{xOz}$ trong Hình 1 rồi so sánh tổng số đo của $\widehat{xOy}$ và $\widehat{yOz}$ với $\widehat{xOz}$.
c) Tính tổng số đo của hai góc $\widehat{mOn}$ và $\widehat{nOp}$ trong Hình 2.
Hướng dẫn giải:
a) Hai góc $\widehat{xOy}$ và $\widehat{yOz}$ có cạnh Oy chung, không có điểm trong chung.
b) Có :
$\widehat{xOy}$ = 30o ; $\widehat{yOz}$ = 45o ; $\widehat{xOz}$ = 75o
$\Rightarrow \widehat{xOy}+\widehat{yOz}=\widehat{xOz}$
c) Có:
$\Rightarrow\widehat{mOn}+\widehat{nOp}={{33}^{o}}+{{147}^{o}}={{180}^{o}}$
Thực hành 1: Quan sát Hình 5.
a) Tìm các góc kề với $\widehat{tOz}$
b) Tìm số đo của góc kề bù với $\widehat{mOn}$
c) Tìm số đo của $\widehat{nOy}$
d) Tìm số đo của góc kề bù với $\widehat{tOz}$
Hướng dẫn giải:
a) Các góc kề với $\widehat{tOz}$ là: $\widehat{zOn}$; $\widehat{zOy}$; $\widehat{zOm}$
b) Vì $\widehat{mOn}$= 30o => Số đo của góc kề bù với $\widehat{mOn}$ là: 180o - 30o= 150o
c) Ta có:
$\widehat{mOn}$+ $\widehat{nOy}$ + $\widehat{yOt}$ = 180o =>30o+$\widehat{nOy}$ + 90o = 180o => $\widehat{nOy}$ = 180o - 30o - 90o = 60o
Vậy $\widehat{nOy}$ = 90o
d) Có: $\widehat{tOz}$ = 45o
=> Góc kề bù với $\widehat{tOz}$ có số đo là: 180o - 45o= 135o
Vận dụng 1: Hình 6 mô tả con dao và bàn cắt. Hãy tìm hai góc kề bù có trong hình.
Hướng dẫn giải:
2 góc kề bù trong hình là $\widehat{xOy}$ và $\widehat{yOz}$.
2. HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH
Hoạt động khám phá 2: Cho hai đường thẳng xy và zt cắt nhau tại O (Hình 7). Ta gọi tia Oy là tia đối của tia Ox và gọi tia Ot là tia đối của tia Oz. Hãy cho biết quan hệ về cạnh, quan hệ về đỉnh của $\widehat{{{O}_{1}}}$ và $\widehat{{{O}_{3}}}$
Hướng dẫn giải:
$\widehat{{{O}_{1}}}$ có cạnh Ox và Ot, đỉnh O
$\widehat{{{O}_{3}}}$ có cạnh Oy và Oz, đỉnh O
Ta có: $\widehat{{{O}_{1}}}$ và $\widehat{{{O}_{3}}}$ có mỗi cạnh của góc này là cạnh đối của một cạnh của góc kia.
$\widehat{{{O}_{1}}}$ và $\widehat{{{O}_{3}}}$ có chung đỉnh.
Thực hành 2:
a) Vẽ hai đường thẳng ab và cd cắt nhau tại điểm I. Xác định các cặp góc đối đỉnh trên hình vẽ
b) Vẽ $\widehat{xOy}$ rồi vẽ $\widehat{tOz}$ đối đỉnh với $\widehat{xOy}$
c) Cặp góc $\widehat{xDy}$ và $\widehat{zDt}$ trong Hình 8a và cặp góc $\widehat{xMz}$ và $\widehat{tMy}$ trong Hình 8b có phải là các cặp góc đối đỉnh hay không? Hãy giải thích tại sao.
Hướng dẫn giải:
a)
Các cặp góc đối đỉnh trên hình vẽ là: $\widehat{aId}$ và $\widehat{bIc}$ ; $\widehat{aIc}$ và $\widehat{bId}$
b)
- Vẽ góc $\widehat{xOy}$
- Vẽ tia Ot là tia đối của tia Ox
- Vẽ tia Oz là tia đối của tia Oy
=> Ta được $\widehat{tOz}$ đối đỉnh với $\widehat{xOy}$
c) Cặp góc $\widehat{xDy}$ và $\widehat{zDt}$ trong Hình 8a và cặp góc $\widehat{nxMz}$ và $\widehat{tMy}$ trong Hình 8b không phải là các cặp góc đối đỉnh vì mỗi cạnh của góc này không là cạnh đối của một cạnh của góc kia
Ở Hình 8a, Dt không là tia đối của Dx hay Dy; Dz không là tia đối của Dx hay Dy
Ở Hình 8b, My là tia đối của Mx nhưng Mt không là tia đối của Mz.
Vận dụng 2: Hai chân chống AB và CD của cái bàn xếp ở Hình 9 cho ta hình ảnh hai đường thẳng cắt nhau tại điểm O. Hãy chỉ ra các góc đối đỉnh trong hình.
Hướng dẫn giải:
Các góc đối đỉnh trong hình là: $\widehat{DOB}$ và $\widehat{COA}$; $\widehat{BOC}$ và $\widehat{AOD}$
3. TÍNH CHẤT CỦA HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH
Hoạt động khám phá 3: Quan sát hình 10.
a) Hãy dùng thước đo góc để đo $\widehat{{{O}_{1}}}$ và $\widehat{{{O}_{3}}}$. So sánh số đo hai góc đó.
b) Hãy dùng thước đo góc để đo $\widehat{{{O}_{2}}}$ và $\widehat{{{O}_{4}}}$. So sánh số đo hai góc đó.
Hướng dẫn giải:
a) $\widehat{{{O}_{1}}}$ = 135o ; $\widehat{{{O}_{3}}}$ = 135o => $\widehat{{{O}_{1}}}$ = $\widehat{{{O}_{3}}}$
b) $\widehat{{{O}_{2}}}$ = 45o ; $\widehat{{{O}_{4}}}$ = 45o => $\widehat{{{O}_{2}}}$ = $\widehat{{{O}_{4}}}$.
Thực hành 3: Quan sát hình 12
a) Tìm góc đối đỉnh của $\widehat{yOv}$
b) Tính số đo của $\widehat{uOz}$
Hướng dẫn giải:
a) Góc đối đỉnh của $\widehat{yOv}$ là $\widehat{zOu}$ vì tia Oz đối tia Oy, Ou đối tia Ov
b) Ta có: $\widehat{uOz}$ =$\widehat{yOz}$= $\widehat{yOv}$ ( 2 góc đối đỉnh)
mà $\widehat{yOv}$=110∘ => $\widehat{uOz}$ =110∘.
Vận dụng 3: Tìm số đo x của $\widehat{uOt}$ trong Hình 12.
Hướng dẫn giải:
Ta có: $\widehat{uOz}$ = $\widehat{yOv}$ ( 2 góc đối đỉnh), mà $\widehat{yOv}$=110o => $\widehat{uOz}$ =110o
Mà $\widehat{uOt}$+$\widehat{tOz}$ = $\widehat{uOz}$ ( do $\widehat{uOt}$ , $\widehat{tOz}$ là 2 góc kề nhau)
=> x+40∘=110∘ => x = 110o- 40o = 70o
Vậy x = 70∘
B. Bài tập và hướng dẫn giải
Bài 1 trang 72 toán 7 tập 1 CTST
Quan sát Hình 14.
a) Tìm các góc kề với $\widehat{xOy}$
b) Tìm số đo của $\widehat{tOz}$ nếu cho biết:
$\widehat{xOy}$ = 20o ;$\widehat{xOt}$ =90∘; $\widehat{yOz}$ = $\widehat{tOz}$.
Bài 2 trang 72 toán 7 tập 1 CTST
Cho hai góc $\widehat{xOy}$, $\widehat{yOz}$ kề bù với nhau. Biết $\widehat{xOy}$ =25o . Tính $\widehat{yOz}$.
Bài 3 trang 72 toán 7 tập 1 CTST
Cho hai góc kề nhau $\widehat{AOB}$ và $\widehat{BOC}$ với $\widehat{AOC}$ = 80o. Biết $\widehat{AOB} =\frac{1}{5} \widehat{AOC}$. Tính số đo các góc $\widehat{AOB}$ và $\widehat{BOC}$
Bài 4 trang 72 toán 7 tập 1 CTST
Tìm số đo các góc còn lại trong mỗi hình sau:
Bài 5 trang 72 toán 7 tập 1 CTST
Cặp cạnh nào của cac ô cửa sổ (Hình 16) vuông góc với nhau. Hãy dùng kí hiệu ($\perp$) để biểu diễn chúng.