Biện luận số giao điểm của parabol và đường thẳng.
2. Xét phương trình hoành độ giao điểm x$^{2}$ = mx + 1 <=> x$^{2}$ - mx - 1 = 0
a, Vì a, c trái dấu nên $\Delta >0$ => Phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt.
Do đó d luôn cắt (P) tại hai điểm phân biệt A và B mà xA < 0 < xB
b, Gọi I là giao của d và trục Oy, ta có I(0; 1). Vì xA < 0 < xB nen I thuộc đoạn AB.
SAOB = SOAI + SOIB = $\frac{|x_{A}|.OI+|x_{B}|.OI}{2}$ = $\frac{|x_{A}|+|x_{B}|}{2}$
= $\frac{x_{B}-x_{A}}{2}$ = $\frac{\sqrt{m^{2}+4}}{1}=\sqrt{m^{2}+4}$
Vì SAOB = 3 <=> $\sqrt{m^{2}+4}$ = 3 <=> $m^{2}=5$ <=> m = $\pm \sqrt{5}$
3. a, Xét hệ $\left\{\begin{matrix}2(m-1)x+(m-2)y=2 & & \\ y=x^{2} & & \end{matrix}\right.$
=> (m - 2)x$^{2}$ + 2(m - 1)x - 2 = 0
Để d cắt parabol y = x$^{2}$ tại hai điểm phân biệt thì phương trình (1) phải có hai nghiệm phân biệt
<=> $\left\{\begin{matrix}a=m-2\neq 0 & & \\ \Delta' >0 & & \end{matrix}\right.$
<=> $\left\{\begin{matrix}m\neq 2 & & \\ m^{2}-3>0 & & \end{matrix}\right.$
<=> $\left\{\begin{matrix}m\neq 2 & & \\ m>\sqrt{3} & & \end{matrix}\right.$ hoặc $\left\{\begin{matrix}m\neq 2 & & \\ m<-\sqrt{3} & & \end{matrix}\right.$
b, Gọi I là trung điểm của AB thì xI = $\frac{x_{A}+x_{B}}{2}=\frac{-b}{2a}=\frac{1-m}{m-2}$
$I\in d$ <=> 2(m - 1)xI + (m - 2)yI = 2
<=> 2(m - 1)$\frac{1-m}{m-2}$ + (m - 2)yI = 2
<=> yI = $\frac{2(m^{2}-m-1)}{(m-2)^{2}}$