Bài tập về xét tính bằng nhau của các phân thức.

1. a) Ta có:

 x31x1=(x1)(x2+x+1)x1=x2+x+1

Vậy x31x1=x2+x+1

b) x51x21=x4+x3+x2+x+1x+1

 (x51)(x+1)=(x21)(x4+x3+x2+x+1)

 x6+x5x1=x6+x5+x4+x3+x2x4x3x2x1

 x6+x5x1=x6+x5x1

Vậy x51x21=x4+x3+x2+x+1x+1

c) x34x2+8x24=x22x4x+2

 (x34x2+8)(x+2)=(x22x4)(x24)

 x44x3+8x+2x38x2+16=x42x34x24x2+8x+16

 x42x38x2+8x+16=x42x38x2+8x+16

Vậy x34x2+8x24=x22x4x+2

d) x2xyx+yx2+xyxy=xyx+y

 (x2xyx+y)(x+y)=(x2+xyxy)(xy)

 x3x2yx2+xy+x2yxy2xy+y2=x3+x2yx2xyx2yxy2+xy+y2

 x3xy2x2+y2=x3xy2x2+y2

Vậy x2xyx+yx2+xyxy=xyx+y

2. 

a) Ta có: x3+1=(x+1)(x2x+1) do đó x3+1 chia hết cho x+1

b) x4x2x31=x3+x2x2+x+1

Ta có: x4x2x31=x2(x21)(x1)(x2+x+1)=x2(x1)(x+1)(x1)(x2+x+1)=x3+x2x2+x+1

Vậy x4x2x31=x3+x2x2+x+1

3. a) Ta có: n3n=n(n21)=n(n1)(n+1)

Với n là số nguyên thì (n-1), n, (n+1) là ba số nguyên liên tiếp.

Do đó trong ba số đó luôn tồn tại 1 số chia hết cho 3.

Vậy với mọi số nguyên n, ta luôn có (n3n)3

   b) Ta có: a3bab3=a3babab3+ab=ab(a21)ab(b21)=ba(a1)(a+1)ab(b1)(b+1)

Theo câu a ta có a(a-1)(a+1) và b(b-1)(b+1) chia hết cho 3. Mà trong hai số nguyên liên tiếp có một số chia hết cho 2. Mà 2 và 3 là hai số nguyên tố, do đó a(a-1)(a+1) và b(b-1)(b+1) chia hết cho 6.

Vậy với mọi số nguyên a, b ta luôn có (a3bab3)6