-
A.
Cơ cấu kinh tế ngành phát triển.
-
B.
Chính sách phát triển phù hợp.
-
C.
Giá trị công nghiệp cao nhất nước.
-
D.
Kinh tế hàng hóa phát triển muộn.
-
A.
Hạ thấp mực nước ngầm.
-
B.
Thu hẹp diện tích rừng.
-
C.
Ô nhiễm nguồn nước.
-
D.
Ô nhiễm đất đai.
-
A.
Giá trị sản xuất đậu tương và sản xuất lạc của nuớc ta qua các năm.
-
B.
Tốc độ tăng diện tích gieo trồng đậu tương và lạc của nước ta qua các năm.
-
C.
Quy mô diện tích gieo trồng đậu tương và lạc của nước ta qua các năm.
-
D.
Cơ cấu diện tích gieo trồng đậu tương và lạc của nước ta qua các năm.
-
A.
Dịch vụ và Nông - lâm - ngư nghiệp đều tăng.
-
B.
Công nghiệp - xây dựng tăng, Nông - lâm - ngư nghiệp giảm.
-
C.
Nông - lâm - ngư nghiệp giảm, Dịch vụ tăng.
-
D.
Dịch vụ tăng, Công nghiệp - xây dụng tăng.
-
A.
Có dòng biển chảy ven bờ.
-
B.
Có các ngư trường trọng điểm.
-
C.
Có nhiều đảo, quần đảo.
-
D.
Biển nhiệt đới ấm quanh năm.
-
A.
Tác động của hội nhập kinh tế toàn cầu.
-
B.
Tác động của quá trình công nghiệp hóa.
-
C.
Ở đô thị có cơ sở hạ tầng ngày càng tốt.
-
D.
Ở đô thị dễ kiếm việc làm có thu nhập.
-
A.
Kết hợp.
-
B.
Miền.
-
C.
Đường.
-
D.
Tròn.
-
A.
đánh bắt gần bờ vẫn còn là chủ yếu.
-
B.
công nghiệp chế biến còn hạn chế.
-
C.
ảnh hưởng nhiều của thiên tai.
-
D.
nguồn lợi thủy sản bị suy giảm.
-
A.
bảo vệ vốn rừng trên thượng lưu của các sông.
-
B.
xây dựng và mở rộng các vườn quốc gia.
-
C.
bảo vệ nghiêm ngặt các khu dự trữ sinh quyển.
-
D.
phục hồi và phát triển nhanh rừng ngập mặn.
-
A.
Đất bị xâm thực, xói mòn và bạc màu chiếm diện tích rộng.
-
B.
Đất phèn và đất mặn có diện tích lớn hơn đất phù sa ngọt.
-
C.
Đất phù sa ngọt phân bố thành dài dọc sông Tiền, sông Hậu.
-
D.
Một vài loại đất thiếu dinh đưỡng hoặc đất quá chặt, khó thoát nước.
- Thi sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do Nhà xuất bàn Giáo dục Việt Nam phát hành từ năm 2009 đến nay.
- Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.