-
A.
có bán bình nguyên rộng lớn.
-
B.
khí hậu phân hóa rõ theo độ cao.
-
C.
có mùa mưa và mùa khô rõ rệt.
-
D.
địa hình cao nguyên xếp tầng.
-
A.
Biên độ nhiệt độ trung bình năm ở Hà Nội nhỏ hơn TP. Hồ Chí Minh.
-
B.
Số tháng có nhiệt độ trên 20°C ở TP. Hồ Chí Minh nhiều hơn Hà Nội.
-
C.
Nhiệt độ trung bình tháng I ở Hà Nội thấp hơn TP. Hồ Chí Minh.
-
D.
Nhiệt độ trung bình tháng VII ở Hà Nội cao hơn TP. Hồ Chí Minh.
-
A.
Đầy mạnh chuyên môn hóa sản xuất.
-
B.
Gắn liền với công nghiệp chế biến.
-
C.
Sử dụng ngày càng nhiều máy móc.
-
D.
Phần lớn sản phắm tiêu dùng tại chỗ.
-
A.
đến muộn và kết thúc sớm.
-
B.
đến sớm và kết thúc muộn.
-
C.
đến muộn và kết thúc muộn.
-
D.
đến sớm và kết thúc sớm.
-
A.
Mưa tập trung nhất vào mùa hạ.
-
B.
Mùa mưa dài nhất trong cả nước.
-
C.
Mưa đều giữa các tháng trong năm.
-
D.
Mưa nhiều vào thời kì thu đông
-
A.
Khai thác tăng nhanh hơn nuôi trồng.
-
B.
Nuôi trồng tăng nhiều hơn khai thác.
-
C.
Khai thác luôn lớn hơn nuôi trồng.
-
D.
Khai thác và nuôi trồng tăng đều nhau.
-
A.
Vùng biển rộng, giàu tài nguyên.
-
B.
Cơ sở hạ tầng kĩ thuật được đầu tư.
-
C.
Nhiều bải tắm rộng, phong cảnh đẹp.
-
D.
Vị trí gần đường hàng hải quốc tế.
-
A.
Kinh tế ngoài Nhà nước giảm, Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng.
-
B.
Kinh tế Nhà nưóc giảm, Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng.
-
C.
Kinh tế Nhà nước tăng, Kinh tế ngoài Nhà nước giảm.
-
D.
Kinh tế Nhà nước và Kinh tế ngoài Nhà nước đều giảm.
-
A.
Chất lượng nguồn lao động cao.
-
B.
Sản xuất phục hồi và phát triển.
-
C.
Đáp ứng yêu cầu xuất khẩu.
-
D.
Nhu cầu tiêu dùng ngày càng lớn.
-
A.
Lao động có trình độ cao.
-
B.
Diện tích mặt nước rộng lớn.
-
C.
Trữ lượng thủy sản lớn.
-
D.
Cơ sở vật chất kĩ thuật tốt.
Thi sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam phát hành từ năm 2009 đến nay.
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.