Xác định nghĩa của yếu tố Hán Việt: tuyệt, đồng.

a. Từ tuyệt

  • Tuyệt theo nghĩa dứt không còn gì.
    • Tuyệt chủng, bị mất hẳn giống nòi. Những sinh vật đã tuyệt chủng. Một dân tộc có nguy cơ bị tuyệt chủng
    • Tuyệt giao: cắt đứt mọi quan hệ, không còn đi lại giao tiếp với nhau nữa. Vì hiềm khích hai nhà tuyệt giao với nhau
    • Tuyệt tự: không có con trai nối dõi
    • Tuyệt tự: không còn người nối dõi.
    • Tuyệt thực: nhịn ăn.
  • Tuyệt theo nghĩa cực kì, nhất
    • Tuyệt đỉnh: đỉnh cao nhất.
    • Tuyệt mật: rất bí mật.
    • Tuyệt trần: nhất trên đời.

b. Từ đồng

  • Đồng theo nghĩa cùng nhau, giống nhau.
    • Đồng âm: có âm ngữ giống nhau.
    • Đồng bào: để gọi những người cùng một giống nòi, một dân tộc, một tổ quốc với mình nói chung.
    • Đồng bộ: sự nhịp nhàng ăn khớp nhau.
    • Đồng chí: người cùng chí hướng chính trị trong quan hệ với nhau.
    • Đồng dạng: có cùng một dạng như nhau.
    • Đồng khởi: cùng nhau đứng dậy dùng bạo lực để phá ách kìm kẹp giành chính quyền.
    • Đồng môn: cùng học một thầy thời phong kiến.
    • Đồng sự: cùng làm việc với nhau trong một cơ quan.
    • Đồng niên: cùng một tuổi.
  • Đồng theo nghĩa trẻ em.
    • Đồng thoại: Truyện dành cho trẻ em.
    • Đồng giao: Câu hát đồng dào cho trẻ em.
  • Đồng theo nghĩa chất đồng.
    • Trống đồng: là loại trống được làm bằng đồng, khác với loại trống làm bằng gỗ.