Trong bài học này, em đã được học ba văn bản hoàn chỉnh. Kẻ bảng vào vở, đánh dấu x vào các ô trống thích hợp.
1. Trong bài học này, em đã được học ba văn bản hoàn chỉnh. Kẻ bảng vào vở, đánh dấu x vào các ô trống thích hợp:
Tên văn bản | Nội dung | Loại văn bản | Hình thức văn bản | ||
Trái đất - môi trường | Văn bản thông tin | Văn bản văn học | Văn bản chỉ có kênh chữ | Văn bản đa phương thức | |
Trái đất - cái nôi của sự sống | x | x | x | ||
Các loài chung sống với nhau như thế nào? | x | x | x | ||
Trái đất | x | x | x |
a. Ba văn bản này được xếp chung vào một bài học vì nó đều nói về chủ đề Trái đất - ngôi nhà chung. Kêu gọi trách nhiệm chung ta bảo vệ, giữ gìn hành tinh xanh, môi trường sống xanh sạch đẹp.
b. Bài học giúp em hiểu thêm về vấn đề bảo vệ môi trường sống trên Trái Đất: Trái đất đang chịu sự tổn thương nghiêm trọng trước sự khai thác, phá hoại bừa bãi của con người. Bảo vệ môi trường sống trên Trái đất thật sự là một vấn đề cấp bách và cần thiết ngay bây giờ trước khi Trái đất không thể chịu đựng được nữa.
c. Những kiến thức mà em đã được học về văn bản thông tin:
Một văn bản thông tin thường có các yếu tố như: nhan đề (một số văn bản có sa-pô dưới nhan đề), đề mục (tên gọi của các phần), đoạn văn, tranh ảnh,...
Mỗi văn bản thông tin có một cách triển khai riêng. Bên cạnh cách triển khai theo trật tự thời gian, văn bản thông tin có thể được triển khai theo quan hệ nhân quả, nguyên nhân được nêu trước, tiếp sau đó là kết quả, tất cả tạo thành một chuỗi liên tục.
2. Kẻ bảng sau vào vở. Điền thông tin vào ô trống, xem như chuẩn bị ý tưởng và dữ liệu cho một văn bản thông tin (có thể dưới dạng văn bản đa phương thức) viết về một vấn đề mà em quan tâm.
Vấn đề em định viết là: Bảo vệ các loài động vật hoang dã ở Việt Nam
Đoạn | Ý lớn | Các ý nhỏ | Số liệu | Tranh ảnh | Những từ khóa |
Đoạn 1 | Những vi phạm trong việc tiêu thụ động vật hoang dã tại Việt Nam | Mạng lưới trung chuyển, buôn bán động vật trái phép tại Việt Nam và sang nước ngoài | Buôn bán, nuôi nhốt, săn bắt, vi phạm trái phép | ||
Đoạn 2 | Cứu hộ và bảo tồn nhiều loài động vật quý hiếm tại Việt Nam | Các cá thể được thả về nơi cư trú. Tịch thu các cá thể quý hiếm đang nguy cấp | Quý hiếm, báo động, nguy cấp | ||
Đoạn 3 | Biện pháp bảo vệ động vật hoang dã | Biện pháp răn đe hiệu quả. Nghiêm cấm buôn bán sừng tê giác. Châm dứt việc nuôi gấu, nuôi hổ. | Tăng cường, thăt chắt, xiết chặt |