Trắc nghiệm phần ba chương I: Việt Nam từ năm 1858 đến cuối thế kỉ XIX .
Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1. Thực dân Pháp xâm lược Việt Nam nhằm
A. biến Việt Nam thành thuộc địa.
B. bù đắp những thiệt hại do chiến tranh.
C. hoàn thành xâm chiếm các nước châu Á.
D. giúp Nhà Nguyễn củng cố chính quyền phong kiến.
Câu 2. Điểm nổi bật của chế độ phong kiến Việt Nam giữa thế kỉ XIX là
A.Chế độ quân chủ chuyên chế đang trong thời kì thịnh trị
B.Có một nền chính trị độc lập
C.Đạt được những tiến bộ nhất định về kinh tế, văn hóa
D.Có những biểu hiện khủng hoảng, suy yếu nghiêm trọng
Câu 3. Nguyên nhân nào dẫn đến hiện tượng lưu tán trở nên phổ biến ở nước ta giữa thế kỉ XIX?
A.Ruộng đất rơi vào tay địa chủ, cường hào
B.Đê điều không được chăm sóc
C.Nhà nước tổ chức khẩn hoang quy mô lớn
D.Sản xuất nông nghiệp sa sút
Câu 4. Chính sách “bế quan tỏa cảng” của nhà Nguyễn thực chất là
A.Nghiêm cấm các hoạt động buôn bán
B.Nghiêm cấm các thương nhân buôn bán hàng hóa với người nước ngoài
C.Không giao thương với thương nhân phương Tây
D.Cấm người nước ngoài đến buôn bán tại Việt Nam
Câu 5. Chính sách “cấm đạo” của nhà Nguyễn đã dẫn đến hậu quả gì?
A.Làm cho Thiên Chúa giáo không thể phát triển ở Việt nam
B.Gây ra mâu thuẫn, làm rạn nứt khối đoàn kết dân tộc, khiến người dân theo các tôn giáo khác lo sợ
C.Gây mâu thuẫn trong quan hệ với phương Tây, làm rạn nứt khối đoàn kết dân tộc, bất lợi cho sự nghiệp kháng chiến
D.Gây không khí căng thẳng trong quan hệ với các nước phương Tây
Câu 6. Việc Nguyễn Ánh từng dựa vào Pháp để khôi phục quyền lợi của dòng họ Nguyễn đã tạo ra
A.Xu hướng thân thiết với Pháp trong triều đình
B.Sự phá vỡ chính sách “bế quan tỏa cảng”
C.Điều kiện cho tư bản Pháp can thiệp vào Việt Nam
D.Khả năng phát triển của Việt Nam bằng con đường hợp tác với phương Tây
Câu 7. Giữa thế kỉ XIX, Pháp ráo riết tìm cách đánh chiếm Việt Nam để
A.Biến Việt Nam thành bàn đạp xâm lược Quảng Châu (Trung Quốc)
B.Tranh giành ảnh hưởng với Anh tại châu Á
C.Loại bỏ sự ảnh hưởng của triều đình Mãn Thanh ở Việt Nam
D.Biến Việt Nam thành căn cứ để tiến công thuộc địa của Anh
Câu 8. Năm 1858 Pháp tấn công Đà Nẵng với chiến thuật
A. đánh lấn dần.
B. đánh lâu dài.
C. "chinh phục từng gói nhỏ".
D. đánh nhanh thắng nhanh.
Câu 9. Tại mặt trận Đà Nẵng, quân dân ta đã sử dụng chiến thuật gì chống lại liên quân Pháp -Tây Ban Nha?
A.“ thủ hiểm ”.
B.“ đánh nhanh thắng nhanh ”.
C.“ chinh phục từng gói nhỏ ”.
D. “vườn không nhà trống”.
Câu 10. Nội dung nào không phải là lí do khiến Pháp quyết định chiếm Gia Định?
A.Pháp nhận thấy không thể chiếm Đà Nẵng
B.Chiếm Gia Định có thể cắt đường tiếp tế lương thực của nha Nguyễn
C.Gia Định không có quân triều đình đóng
D.Gia Định có hệ thống giao thông thuận lợi, từ Gia Định có thể rút quân sang Campuchia
Câu 11. Khi chuyển hướng tấn công vào Gia Định, quân Pháp đã thay đổi kế hoạch xâm lược Việt Nam như thế nào?
A.Chuyển từ kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” sang “chinh phục từng gói nhỏ”
B.Chuyển từ kế hoạch “chinh phục từng gói nhỏ” sang “đánh nhanh thắng nhanh”
C.Chuyển từ kế hoạch “đánh chớp nhoáng” sang “đánh lâu dài”
D.Chuyển từ kế hoạch “đánh lâu dài” sang “đánh nhanh thắng nhanh”
Câu 12. Một trong những âm mưu của thực dân Pháp khi đưa quân từ Đà Nẵng vào Gia Định(2.1959)
A. làm bàn đạp tấn công kinh thành Huế.
B. hoàn thành chiếm Trung kì.
C. cắt đứt con đường tiếp tế lương thực của triều đình.
D. buộc nhà Nguyễn đầu hàng không điều kiện.
Câu 13. Triều đình Huế thực hiện kế sách gì khi Pháp tấn công Gia Định?
A. Chiêu tập binh sĩ, tích cực đánh Pháp.
B. đề nghị quân Pháp đàm phán.
C. Thương lượng để quân Pháp rút lui.
D. xây dựng phòng tuyến để phòng ngự.
Câu 14. Tại sao khi chiếm được thành Gia Định năm 1859, quân Pháp lại phải dung thuốc nổ phá thành và rút xuống tàu chiến?
A.Vì trong thành không có lương thực
B.Vì trong thành không có vũ khí
C.Vì quân triều đình phản công quyết liệt
D.Vì các đội dân binh ngày đêm bám sát và tiêu diệt chúng
Câu 15. Hiệp ước Nhâm Tuất (1862) giữa Pháp và triều đình nhà Nguyễn được kí kết trong hoàn cảnh nào?
A.Phong trào kháng chiến của nhân dân ta dâng cao, khiến quân Pháp vô cùng bối rối
B.Phong trào kháng chiến của nhân dân ta đang gặp khó khăn
C.Giặc Pháp chiếm đại đồn Chí Hòa và đánh chiếm ba tỉnh miền Đông Nam Kì một cách nhanh chóng
D.Triều đình bị tổn thất nặng nề, sợ hãi trước sức mạnh của quân Pháp
Câu 16. Vì sao thực dân Pháp chiếm được 3 tỉnh miền Tây Nam Kì một cách nhanh chóng?
A. Quân đội triều đình trang bị vũ khí quá kém.
B. Triều đình bạc nhược, thiếu kiên quyết chống Pháp.
C. Thực dân Pháp tấn công bất ngờ.
D. Nhân dân không ủng hộ triều đình chống Pháp.
Câu 17. Đâu không phải là nội dung của hiệp ước Nhâm Tuất ( 5/6/1862).
A. triều đình nhường hẳn cho Pháp 3 tỉnh miền Đông Nam Kì.
B. bồi thường cho Pháp 20 triệu quan.
C. triều đình phải mở 3 cửa biển : Ba Lạt, Quảng Yên, Đà Nẵng
D. triều đình chính thức thừa nhận 6 tỉnh Nam Kì là vùng đất thuộc Pháp.
Câu 18. Người đã kháng lệnh triều đình, phất cao ngọn cờ “Bình Tây Đại nguyên soái”, lãnh đạo nghĩa quân chống Pháp là ai?
A.Nguyễn Tri Phương B.Nguyễn Trung Trực
C.Phạm Văn Nghị D.Trương Định
Câu 19. Sau khi ba tỉnh miền Đông Nam Kì rơi vào tay quân Pháp, thái độ của nhân dân ta như thế nào?
A.Các đội nghĩa quân chống thực dân Pháp tự giải tán, nhân dân bỏ đi nơi khác sinh sống
B.Các đội nghĩa binh không chịu hạ vũ khí, phong trào “tị địa” diễn ra sôi nổi
C.Nhân dân vừa sợ giặc Pháp, vừa sợ triều đình nên bỏ trốn
D.Nhân dân chán ghét triều đình, không còn tha thiết đánh Pháp
Câu 20. Trước sự xâm lược của thực dân Pháp, thái độ của triều đình nhà Nguyễn và nhân dân như thế nào?
A.Triều đình và nhân dân đồng lòng kháng chiến chống Pháp
B.Triều đình sợ hãi không dám đánh Pháp, nhân dân hoang mang
C.Triều đình kên quyết đánh Pháp, nhân dân hoang mang
D.Triều đình do dự không dám đánh Pháp, nhân dân kiên quyết kháng chiến chống Pháp
Câu 21. Ý nào không phản ánh đúng nguyên nhân làm cho phong trào kháng chiến chống Pháp xâm lược ở Nam Kì nửa sau thế kỉ XIX thất bại?
A.Tương quan lực lượng chênh lệch không có lợi cho ta, vũ khí thô sơ
B.Triều đình Huế từng bước đầu hàng thực dân Pháp, ngưn cản không cho nhân dân chống Pháp
C.Nhân dân không kiên quyết đánh Pháp và không có người lãnh đạo
D.Phong trào thiếu sự liên kết, thống nhất
Câu 22. Sau khi chiếm được sáu tỉnh Nam Kì, thực dân Pháp đã làm gì?
A.Tìm cách xoa dịu nhân dân
B.Tìm cách mua chuộc triều đình nhà Nguyễn
C.Bắt tay thiết lập bộ máy cai trị, chuẩn bị kế hoạch đánh ra Bắc Kì
D.Ngừng kế hoạch mở rộng cuộc chiến để củng cố lực lượng
Câu 23. Để chuẩn bị tấn công ra Bắc Kì lần thứ nhất, thực dân Pháp đã làm gì?
A.Xây dựng lực lượng quân đội ở Bắc Kì
B.Tăng cường viện binh
C.Cử gián điệp ra Bắc nắm tình hình và lôi kéo một số tín đồ Công giáo lầm lạ
D.Gây sức éo buộc triều đình nhà Nguyễn kí hiệp ước mới
Câu 24. Ngày 20-11-1873, quân Pháp đã nổ súng tấn công tỉnh thành nào ở Bắc Kì?
A.Hà Nội B.Hưng Yên
C.Hải Dương D.Nam Định
Câu 25. Trận đánh nào gây được tiếng vang lớn nhát ở Bắc Kì năm 1873?
A.Trận bao vây quân địch trong thành Hà Nội
B.Trận chiến đấu ở cửa ô Quan Chưởng (Hà Nội)
C.Trận phục kích của quân ta và quân Cờ đen tại Cầu Giấy (Hà Nội)
D.Trận phục kích của quân ta và quân Cờ đen tại cầu Hàm Rồng (Thanh Hóa)
Câu 26. Chiến tháng của quân ta tại Cầu Giấy (Hà Nội) lần thứ nhất (1873) đã khiến thực dân Pháp phải:
A.Tăng nhanh viện binh ra Bắc Kì
B.Hoang mang lo sợ và tìm cách thương lượng
C.Bàn kế hoạch mở rộng chiến tranh xâm lược ra Bắc Kì
D.Ráo riết đẩy mạnh thực hiện âm mưu xâm lược toàn bộ Việt Nam
Câu 27. Vì sao thực dân Pháp tìm cách thương lượng với triều đình nhà Nguyễn để kí kết bản hiệp ước mới vào năm 1874?
A.Pháp thất bại trong việc đánh chiếm thành Hà Nội
B.Pháp bị chặn đánh ở Thanh Hóa
C.Pháp thất bại trong trận Cầu Giấy lần thứ nhất
D.Pháp thất bại trong trận Cầu Giấy lần thứ hai
Câu 28. Triều đình nhà Nguyễn đã làm gì sau chiến thắng của quân dân ta tại trận Cầu Giấy lần thứ nhất (1873)?
A.Kí Hiệp ước Giáp Tuất (1874)
B.Lãnh đạo nhân dân kháng chiến
C.Cử Tổng đốc Hoàng Diệu tiếp tục chỉ huy cuộc kháng chiến
D.Tiến hành cải cách duy tân đất nước
Câu 29. Thực dân Pháp đã viện cớ nào để xâm lược Bắc Kì lần thứ hai (1882)?
A.Nhà Nguyễn vẫn tiếp tục chính sách “bế quan tỏa cảng”
B.Nhà Nguyễn đàn áp đẫm máu các cuộc khởi nghĩa của nông dân
C.Nhà Nguyễn tiếp tục có sự giao hảo với nhà Thanh ở Trung Quốc
D.Nhà Nguyễn vi phạm Hiệp ước Giáp Tuất (1874)
Câu 30. Vì sao thực dân Pháp đem quân tấn công Hà nội lần thứ hai?
A. Nhà Nguyễn tiếp tục liên lạc với nhà Thanh.
B. Vì nhu cầu về thị trường, nguyên liệu, nhân công,…
D. Giải quyết vụ gây rối của Đuy-puy.
D. Nhà Nguyễn không trả chiến phí cho Pháp.
Câu 31. Lấy cớ gì Pháp đưa quân ra đánh Hà Nội lần thứ hai
A. Pháp có đặc quyền, đặc lợi ở Việt Nam.
B. Nước Pháp bắt đầu bước vào giai đoạn đế quốc chủ nghĩa nên phải có thuộc địa.
C. Triều đình Huế vi phạm Hiệp ước 1874.
D. Triều đình nhà Nguyễn ngang nhiên chống lại Pháp.
Câu 32. Người lãnh đạo quan quân triều đình chống lại cuộc tấn công thành Hà Nội lần thứ hai (1882) của quân Pháp là
A.Nguyễn Tri Phương B.Lưu Vĩnh Phúc
C.Hoàng Diệu D.Hoàng Tá Viêm
Câu 33. Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất (1873) và lần thứ hai (1883) đều là chiến công của lực lượng nào?
A.Dân binh Hà Nội
B.Quan quân binh sĩ triều đình
C.Quân Cờ đen của Lưu Vĩnh Phúc
D.Quân Cờ đen của Lưu Vĩnh Phúc kết hợp với quân của Hoàng Tá Viêm
Câu 34. Sau thất bại trận Cầu Giấy lần thứ hai (19/5/1883) thực dân Pháp làm gì?
A. Càng củng cố quyết tâm xâm chiếm toàn bộ Việt Nam.
B. cho quân rút khỏi Hà Nội để bảo toàn lực lượng.
C. Tăng viện binh từ Pháp sang để tái chiếm Hà Nội.
D. Tiến hành đàn áp, khủng bố nhân dân ta.
Câu 35. Hiệp ước nào đánh dấu thực dân Pháp đã hoàn thành công cuộc xâm lược Việt Nam?
A.Hiệp ước Nhâm Tuất B.Hiệp ước Giáp Tuất
C.Hiệp ước Hácách mạngăng D.Hiệp ước Patơnốt
Câu 36. Nhận xét nào sau đây đúng nhất nói về ý nghĩa chiến thắng Cầu Giấy lần thứ hai trong cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta ?
A. Thể hiện lòng yêu nước, ý chí quyết tâm sẵn sàng tiêu diệt giặc của nhân dân ta.
B. Thể hiện lòng yêu nước, bảo vệ Tổ quốc của nhân dân ta.
C. Thể hiện lối đánh tài tình của nhân dân ta.
D. Thể hiện sự phối hợp nhịp nhàng, đồng bộ của nhân dân ta trong việc phá thế vòng vây của địch.
Câu 37. Nội dung chủ yếu của chiếu Cần vương là
A.Kêu gọi quần chúng nhân dân đứng lên kháng chiến
B.Kêu gọi văn thân, sĩ phu và nhân dân cả nước vì vua mà đứng lên kháng chiến
C.Kêu gọi tiến hành cải cách về chính trị, xã hội
D.Tố cáo tội ác của thực dân Pháp
Câu 38. Phong tào Cần vương diễn ra sôi nổi ở địa phương nào?
A.Trung Kì và Nam Kì B.Bắc Kì và Nam Kì
C.Bắc Kì và Trung Kì D.Bắc Kì, Trung Kì và Nam Kì
Câu 39. Trong giai đoạn từ năm 1885 đến năm 1888, phong trào Cần vương đặt dưới sự chỉ huy của:
A.Tôn Thất Thuyết và Nguyễn Văn Tường
B.Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết
C.Nguyễn Văn Tường và Trần Xuân Soạn
D.Nguyễn Đức Nhuận và Đào Doãn Dịch
Câu 40. Ý nghĩa của phong trào Cần vương là
A.Củng cố chế độ phong kiến Việt Nam
B.Buộc thực dân Pháp phải trao trả độc lập
C.Thổi bùng lên ngọn lửa đáu tranh cứu nước trong nhân dân
D.Tạo tiền đề cho sự xuất hiện trào lưu dân tộc chủ nghĩa đầu thế kỉ XX
Câu 41. Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương cuối thế kỉ XIX là
A.Khởi nghĩa Hương Khê
B.Khởi nghĩa Hùng Lĩnh
C.Khởi nghĩa Ba Đình
D.Khởi nghĩa Bãi Sậy
Câu 42. Đặc điểm của phong trào Cần vương là
A.Là phong trào yêu nước theo khuynh hướng và ý thức hệ phong kiến
B.Là phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản
C.Là phong trào yêu nước theo khuynh hướng vô sản
D.Là phong trào yêu nước của các tầng lớp nông dân
Câu 43. Tính chất của phong trào Cần vương là
A. giúp vua cứu nước.
B. yêu nước, chống Pháp trên lập trường phong kiến.
C. giúp vua bảo vệ đất nước.
D. chống Pháp và chống phong kiến đầu hàng
Câu 44. Vì sao phong trào Cần vương phát triển qua hai giai đoạn?
A. Do Tôn Thất Thuyết bị bắt.
B. Do vua Hàm Nghi bị bắt.
C. Do Phan Đình Phùng hi sinh.
D. Do Cao Thắng hi sinh.
Câu 45. Giai đoạn từ 1885 đến năm 1888, nghĩa quân Hương Khê tập trung thực hiện nhiệm vụ chủ yếu gì?
A.Tập trung lực lượng đánh thực dân Pháp
B.Chuẩn bị lực lượng, xây dựng cơ sở chiến đấu
C.Xây dựng hệ thống chiến lũy để chiến đấu
D.Chặn đánh các đoàn xe vận tải của thực dân Pháp
Câu 46. Vì sao khởi nghĩa Hương Khê là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương?
A. Có lãnh đạo tài giỏi, đúc được súng trường theo kiểu của Pháp, gây cho Pháp những tổn thất nặng nề.
B. Có lãnh đạo tài giỏi, lực lượng tham gia đông đảo.
C. Có căn cứ rộng lớn, lực lượng tham gia đông đảo.
D. Gây cho Pháp những tổn thất nặng nề.
Câu 47. Cuộc khởi nghĩa vũ trang lớn và kéo dài nhất trong phong trào chống Pháp cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX là
A.Khởi nghĩa Hương Khê
B.Khởi nghĩa Yên Thế
C.Khởi nghĩa ở vùng Tây Bắc và hạ lưu sông Đà
D.Khởi nghĩa của đồng bào Tây Nguyên
Câu 48. Lực lượng tham gia đông đảo nhất trong khởi nghĩa Yên Thế là
A.Công nhân
B.Nông dân
C.Các dân tộc sống ở miền núi
D.Nông dân và công nhân
Câu 49. Mục đích của cuộc khởi nghĩa Yên Thế là
A. nhằm bảo vệ cuộc sống cho dân vùng Yên Thế.
B. nhằm chống lại triều đình nhà Nguyễn.
C. nhằm đánh đuổi thực dân Pháp ra khỏi đất nước.
D. nhằm hưởng ứng chiếu Cần vương.
Câu 50. Điểm khác của khởi nghĩa Yên Thế so với các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần vương là:
A.Hưởng ứng chiếu Cần vương
B.Chống thực dân Pháp, chống triều đình nhà Nguyễn
C.Là phong trào nông dân chống Pháp, không thuộc phạm trù phong trào Cần vương
D.Phản ứng trước hành động đầu hàng thực dân Pháp của triều đình
Đáp án tham khảo
1 - A |
2 - D |
3 - A |
4 - C |
5 - C |
6 - C |
7 - B |
8 - D |
9 - D |
10 - C |
11 - A |
12 - C |
13 - D |
14 - D |
15 - A |
16 - B |
17 - D |
18 - D |
19 - B |
20 - D |
21 - C |
22 - C |
23 - C |
24 - A |
25 - C |
26 - B |
27 - C |
28 - A |
29 - D |
30 - B |
31 - C |
32 - C |
33 - D |
34 - A |
35 - D |
36 - A |
37 - B |
38 - C |
39 - B |
40 - D |
41 - A |
42 - A |
43 - B |
44 - B |
45 - B |
46 - A |
47 - B |
48 - B |
49 - A |
50 - C |