LUYỆN TẬP 2
1. Viết theo mẫu sau:
a) 1230m = 1km 230m = 1,23km
2456m = ..........km .........m = ..........km
675m = ..........km .........m = ..........km
b) 25dm = ...........m ........dm = ............m
567cm = ...........m ........ cm = ............m
1985mm = ...........m ........mm = ............m
c) 1264kg = ......... tấn ......... kg = ........... tấn
2564g = ..........kg ...........g = ............. kg
2. a) Viết số đo sau dưới dạng số thập phân:
20 tấn 10kg = ...... tấn
2 tấn 100kg = ....... tấn
2 tấn 10kg = .......... tấn
20 tấn 1kg = ........ tấn
b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
1,3m = .........cm
1,3 tấn = .........kg
2,05 dm = .........cm
0,234m = .........cm
3. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 6745kg = ........ tấn
b) 3515m = .........km
c) 2365743g = ........ tấn
d) 0,234km = ...........cm
4. Viết theo mẫu:
a) 2m = $\frac{1}{5}$ dam = 0,2 dam
0,2 m = $\frac{....}{....}$ dam = ....... dam
b) 12,8m = $\frac{....}{....}$ km = ......... km
124g = $\frac{....}{....}$ kg = ........... kg
5. Viết số đo dưới dạng phân số tối giản:
a) Có tên đơn vị là ki-lô-mét.
560m = ...................................
800m = ...................................
80m = ...................................
b) Có tên đơn vị là tấn
236kg = ...................................
45kg = ...................................
8 kg = ...................................
6. Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 42,9 km/giờ. Sau đó 4 giờ 20 phút một ô tô khác cũng đi từ A đến B với vận tốc 70,2 km/giờ.
Tìm quãng đường AB biết ô tô thứ hai về trước ô tô thứ nhất 2 giờ 40 phút.
Bài giải
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................