LUYỆN TẬP 1

1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 5 $m^{2}$ = ............ $dm^{2}$ = ........... $dam^{2}$

b) 4 $km^{2}$ = ............ $m^{2}$ = ............. ha

c) 3 ha = ............... $m^{2}$ = ............ $km^{2}$

d) 700 $m^{2}$ = ............... $km^{2}$

2. a) Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

1 $m^{3}$ = ............... $dm^{3}$ = .............. $cm^{3}$

1 $dm^{3}$ = .............. $cm^{3}$

1 $dm^{3}$ = 0,.............. $m^{3}$

1 $cm^{3}$ = ............. $dm^{3}$

b) Viết vào chỗ chấm cho thích hợp:

Trong các đơn vị đo thể tích:

- Đơn vị bé bằng ................... đơn vị lớn tiếp liền.

- Đơn vị lớn gấp ..................... lần đơn vị bé tiếp liền.

3. Điền dấu (<; >; =) thích hợp vào chỗ chấm:

a) 3 $m^{2}$ 8 $dm^{2}$ ............ 3,08 $m^{2}$

b) 6 $m^{3}$ 5 $dm^{3}$ .......... 6,005 $m^{3}$

c)  4 $m^{2}$ 6 $dm^{2}$ ............. 4,6 $m^{2}$

d)  5,68 $dm^{3}$ ........... 5 $dm^{3}$ 68 $cm^{3}$

4. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 1208 $dm^{3}$ = ............... $m^{3}$

b) 3 $m^{3}$ 31 $dm^{3}$ = .............. $m^{3}$

c) 71520 $cm^{3}$= ............ $dm^{3}$

d) 18 $dm^{3}$ 50 $dm^{3}$ = .............. $dm^{3}$

5. Nền một căn phòng là hình chữ nhật có chu vi bằng 50m, chiều dài hơn chiều rộng 5m. Trung bình cứ 1 $m^{2}$ nền nhà cần 10 viên gạch hoa để lát. Hỏi cần bao nhiêu viên gạch để lát kín nền nhà (coi mạch vữa lát gạch là không đáng kể) ?

Bài giải

.........................................................................................................

.........................................................................................................

.........................................................................................................

B. Bài tập và hướng dẫn giải