Bài viết cung cấp toàn bộ kiến thức liên quan đến thì tương lai gần. Nhằm giúp các bạn ghi nhớ một cách dễ dàng để áp dụng làm bài tập, đạt nhiều điểm số cao trong bài thi. .
1. Cấu trúc
Dưới đây là một số cấu trúc cần ghi nhớ của thì tương lai gần:
- (+) Khẳng định: S + is/are/am + going to + V nguyên thể
- (-) Phủ định: S + is/are/am not + going to + V nguyên thể
- (?) Hỏi: is/are/am + S + going to + V nguyên thể -> Yes/No, S + is,are,am/ is,are,am not
Lưu ý:
- Is: đi với các chủ ngữ số ít (She, he, it, tên riêng...)
- Are: đi với các chủ ngữ số nhiều (you, we, they...)
- am: đi với chủ ngữ I
- is not = isn't, are not = aren't
- V nguyên thể: Động từ được giữ nguyên, không chia ở dạng nào.
Giải thích kí hiệu: Xem thêm
2. Cách dùng
Chúng ta chia ở thì tương lai gần trong những trường hợp sau:
- Dùng để diễn tả một dự định, kế hoạch trong tương lai.
Ví dụ: I am going to get married this year. (Tôi dự định sẽ kết hôn trong năm nay.)
- Dùng để diễn đạt một dự đoán có căn cứ, có dẫn chứng cụ thể.
Ví dụ: Look at those dark clouds! I thinh that It is going to rain. (Hãy nhìn những đám mây kia kìa! Tôi nghĩ là trời sắp mưa đấy.)
Lưu ý:
- Động từ “GO” khi chia thì tương lai gần ta sử dụng cấu trúc: S + is/ am/ are + going
- Chứ ta không sử dụng: S + is/ am/ are + going to + go
Ví dụ:I am going to the party tonight. (Tôi sẽ tới bữa tiệc tối hôm nay)
3. Dấu hiệu nhận biết
Khi trong câu xuất hiện các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai giống như dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn, nhưng nó có thêm những căn cứ hay những dẫn chứng cụ thể, ta chia ở thì tương lai gần:
- in + thời gian: trong … nữa (in 2 minutes: trong 2 phút nữa)
- tomorrow: ngày mai
- Next day: ngày hôm tới
- Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới
4. Bài tập vận dụng
Chúng ta đôi lúc còn dễ nhầm lẫn giữa thì tương lai đơn và tương lai gần. Bạn có thể xem lại kiến thức thì tương lai đơn ở dưới: => Xem thêm
Bài tập 1: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc
1. She (come) to her friend house in the countryside next week.
2. we (go) camping in park this weekend.
3. I (have) my hair cut tomorrow because it’s too long.
4. She (buy) a new villa next month because she has had enough money.
5. Our grandparents (visit) our house tomorrow. They have just called for us.
6. My father (play) tennis in 15 minutes because he has just worn sport clothes.
Bài tập 2: Chia động từ trong ngoặc phù hợp
1. They (do) it for you tomorrow.
2. We believe that she (recover) from her illness soon.
3. I promise I (return) school on time.
4. My mother (go) out because she is making up her face.
5. They (sell) their old car because they has just bought a new one.
Bài tập 3: Chọn đáp án phù hợp
1. I (have)___________ a good time tonight.
A. is going to have
B. are going to have
C. am going to have
2. Janet (help)___________ me.
A. is going to help
B. are going to help
C. am going to help
3. (he/ drive)__________ the car?
A. is he going to drive
B. am he going to drive
C. are he going to drive
4. We (stay)__________ at home tonight.
A. are going to stay
B. am going to stay
C. is going to stay
5. (you/ play)__________ tennis with Jenny?
A. am you going to play
B. is you going to play
C. are you going to play