Phần test yourself c là phần tự kiểm tra dành cho bạn học tự đánh giá, kiểm tra trình độ của bản thân ở cả bốn kĩ năng nghe, nói, đọc, viết. Bài viết là phần hướng dẫn giải bài tập trong sách giáo khoa. .
I. Listening (2.5 points)
Listen to a passage making predictions about the second half of the twenty-first century. Choose the best answer from the options A, B or C. (Lắng nghe một đoạn văn dự báo về nửa sau thế kỉ 21. Chọn câu trả lời đúng nhất từ các lựa chọn A, B hoặc C.)
- 1. B : The world's population will increase from 6 billion to 10 billion, mostly in Africa, Asia and Latin America.
Dân số thế giới sẽ tăng từ 6 tỉ người lên 10 tỉ người, hầu hết ở châu Phi, Châu á và Châu Mỹ La-tinh. - 2. C : The earth’s climate will become warmer, which will create droughts and famine in southern Europe and in Africa.
Khí hậu Trái Đất sẽ trở nên nóng hơn, điều đó sẽ gây ra hạn hán và nạn đói ở phía Nam Châu Âu và ở Châu Phi. - 3. A : In the second half of the 21st century, the world’s supplies of petroleum will run out.
Vào nửa sau của thế kỉ 21, nguồn cung cấp nhiên liệu của thế giới sẽ cạn kiệt. - 4. B : With the help of new technology, people won’t need to be in the same place to communicate.
Với sự trợ giúp của công nghệ mới, con người sẽ không cần phải ở cùng một chỗ để nói chuyện với nhau. - 5. C : Patterns of work may change. People won't need to go to banks, offices and won't have to go to schools, universities or shops any more.
Mô hình làm việc có thể thay đổi. Mọi người sẽ không cần đi tới ngân hàng, cơ quan và sẽ không phải đến trường học, đại học hoặc cửa hàng nữa.
Script:
The following are predictions about the second half of the twenty-first century. The world's population will increase from the present 6 billion to 10 billion. Most of this increase will be in Africa. Asia and Latin America. The earth’s climate will become warmer. This will create major problems for agriculture and we will see droughts and famine in Africa. We will even see these problems in southern Europe. Attempts 10 produce an electric vehicle will fail and we'll continue to use our normal cars in the second half of the 21st century, however, the world's supplies of petroleum will turn out. With the new technology people won't need to be in the same place to communicate easily. They'll be able to stay at home and do everything by computer and videophone. Patterns of work may change. People might decide that they don’t actually need to go to banks, offices, schools, universities, or shops any more.
II. Reading (2.5 points)
Read the passage and decide whether the following statements are true (T) or false (F). (Đọc đoạn văn và xác định xem các phát biểu sau là đúng (T) hay sai (F).)
Dịch:
Con người từng biết được ít nhiều về cuộc sống mai sau của con cái mình. Ngày nay mọi thứ thay đổi nhanh tới mức chúng ta thậm chí không biết được cuộc sống của chính chúng ta sẽ ra sao trong vài năm tới. Những điều sau đây không phải là tiểu thuyết khoa học giả tướng. Nó là cách các chuyên gia nhìn nhận tương lai.
Bạn đang mơ mộng được ngồi sau tay lái xe ô tô, không sao cả. Bạn có thể làm điều đó ở chế độ tự lái với máy vi tính kỹ thuật cao và cam-me-ra, chiếc xe của bạn biết cách đưa bạn về nhà một cách an toàn.
Thế còn bữa trưa? Trước kia, bạn thường phải dừng xe để mua bánh ham-bơ- gơ hay pi-sa. Bây giờ bạn sử dụng máy chuẩn đoán đế biết cơ thể bạn cần loại thực phẩm gì. Bạn nhận thấy mình cần nhiều rau và ít chất béo hơn. Máy chuẩn bị thức ăn làm cho bạn món rau trộn.
Sau bữa trưa, bạn đi xuống phòng khách để đến phòng làm việc tại nhà. Nơi đây có đủ mọi thứ bạn cần để làm việc. Nhờ vào màn hình thông tin và máy vi tính mới, bạn hầu như không cần phải đến cơ quan nữa. Trên màn hình thông tin cho thấy có tin nhắn khẩn từ một bạn cộng tác ớ Bra-xin. Bạn chuyển màn hình để dịch tiếng Bồ Đào Nha sang tiếng Anh, rồi đọc và trà lời tin nhắn.
T | F | |
1. The experts who write science fiction think about our own lives in the future. Các chuyên gia người mà viết khao học giả tưởng nghĩ về cuộc sống của chính chúng ta trong tương lai. | √ | |
2. You will be able to get home safely by car because you bring your own high-tech computers and cameras with you. Bạn sẽ có thể về nhà an toàn bằng ô tô vì bạn mang theo với máy vi tính kỹ thuật cao và cam-me-ra. | √ | |
3. For lunch, your special machine will help you choose proper foods and makes you a salad. Vào bữa trưa, chiếc máy đặc biệt của bạn sẽ giúp bạn chọn đồ ăn thích hợp và làm cho bạn món rau trộn. | √ | |
4. With the help of your information screen and new computer, you will be able to work at home without going to the office. Với sự trợ giúp của màn hình thông tin và máy tính, bạn có thể làm việc ở nhà mà không cần đi đến cơ quan. | √ | |
5. When receiving an urgent message from someone in Brazil, you will be able to translate it from Portuguese into English yourself before reading and replying to the message. Khi nhận được tin nhắn khẩn từ ai đó ở Bra-xin, bạn có thể dịch nó từ tiếng Bồ Đào Nha sang Tiếng Anh trước khi đọc và trả lời tin nhắn. | √ |
II. Grammar (2.5 points)
A. Put a/an, the or no article in each space to complete the sentences. (Điền a/an, the hoặc không mạo từ vào mỗi chỗ trống để hoàn thành các câu.)
- 1. I must go to __the__ post office to buy some stamps. (Tôi phải đến bưu điện để mua vài con tem.)
- 2. Would you like__an__ apple? (Bạn có muốn ăn táo không?)
- 3. Mr. and Mrs. Smith invited us to__0__dinner. (Ông bà Smith mới chúng tôi tới ăn tối.)
- 4. Did Jane get__the__ job she applied for? (Jane được nhận công việc mà cô ấy đã nộp đơn xin việc chứ?)
- 5. We took__a__taxi to the airport. (Chúng tôi bắt một chiếc tắc-xi tới sân bay).
- 6. There are millions of stars in__0__space. (Có hàng triệu vì sao trong vũ trụ.)
B. From each pair of sentences, make one sentence with Although or Even though. (Từ mỗi cặp câu, hãy viết câu với Although hoặc Even though.)
- 1. Although Nam worked very hard, he didn't pass the exam. (Mặc dù Nam học rất chăm chỉ nhưng anh ấy không đỗ kì thi.)
- 2. Although I was very tired, I couldn't sleep. (Mặc dù tôi rất mệ nhưng tôi không thể ngủ.)
- 3. Even though she had all the necessary qualification, she didn't get the job. (Mặc dù cô ấy có tất cả các năng lực cần thiết, cô ấy vẫn không được nhận công việc đó.)
- 4. Although the traffic was bad, we arrived on time. (Mặc dù giao thông thì tồi tệ nhưng chúng tôi vẫn đến đúng giờ.)
IV. Writing (2.5 points)
In 150 words, write a passage about the changes in our lives in the next 30 years. You should focus on the following areas: (Viết đoạn văn khoảng 150 từ về các sự thay đổi trong cuộc sống của chúng ta trong 30 năm tới. Bạn nên tập trung vào các lĩnh vực sau:)
- Con người
- Thực phẩm và nguồn nước
- Giao thông
- Truyền thông
Bài làm 1:
What will the world look like in the next 30 years? I think in the next 30 years, our lives will change significantly. At first, because of the development of artificial intelligence, robots will work in the place of people. So, people do not have to do the hard work and to work in unsafe working conditions. Second, the energy industry will be transformed. It is possible for us to produce energy from carbon dioxide (CO2). Food and water are also combined from oxygen and sunlight. In terms of transportation, people can easily go to wherever they want with self-driving cars. In addition, we do not need to fuel for the reason that this car does not use fuel, so the environment will not be polluted. With communication, people are in a renew war, there are many devices created to help them to communicate and connect to others as supper smart phone, laptop, etc.
Bài làm 2:
Now we are living in a modern time with all facilities that can bring us comfort and
benefit. However, many of us still wonder what life will be like in the next 30 years. Most of us expect good things. Firstly, people will have more free time for their future education as well as for recreation thanks to a variety of modern labouir-saving devices. Moreover, they will be better looked after by a modern medical system with excellent doctors and nurses. Secondly, in the present, clean drinking water has become a big problem to all the countries in the world , but we are sure that scientists will find
solutions to this problem. Production will also be improved in order to meet the needs of food and goods for all people. Next, transportation plays an important role in our life. So far, the air has been polluted with exhausts from vehicles… Finally, more and more people will use mobile phones. Everyone all over the world feel closer when they are on the internet. In a word, we all hope for a better life in the future.
Dịch:
Bây giờ chúng ta đang sống trong một thời đại với tất cả các cơ sở vật chất có thể mang lại cho chúng ta sự thoải mái và lợi ích. Tuy nhiên, nhiều người trong chúng ta vẫn tự hỏi những gì cuộc sống sẽ như thế nào trong 30 năm tới. Hầu hết chúng ta mong đợi những điều tốt đẹp. Thứ nhất, mọi người sẽ có nhiều thời gian rảnh rỗi để phát triển học vấn trong tương lai cũng như thời gian dành cho giải trí nhờ vào hàng loạt các thiết bị tiết kiệm sức lao động hiện đại. Hơn nữa, họ sẽ được chăm sóc sức khỏe tốt hơn bởi một hệ thống y tế hiện đại với các bác sĩ và y tá giỏi xuất sắc. Thứ hai, trong hiện tại, nước uống sạch đã trở thành một vấn đề lớn đối với tất cả các nước trên thế giới, nhưng chúng ta chắc chắn rằng các nhà khoa học sẽ tìm ra giải pháp cho vấn đề này. Việc sản xuất cũng sẽ được cải thiện để đáp ứng nhu cầu lương thực và hàng hóa cho tất cả mọi người. Tiếp theo, giao thông vận tải đóng một vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. Kết quả là, không khí sẽ bị ô nhiễm vì khí thải từ xe cộ ... Cuối cùng, ngày càng nhiều người sẽ sử dụng điện thoại di động. Tất cả mọi người trên khắp thế giới
cảm thấy gần gũi hơn khi họ sử dụng internet. Tóm lại, tất cả chúng ta hy vọng về một cuộc sống tốt hơn trong tương lai.