Bài viết hướng dẫn cách học và cách giải bài tập của phần speaking về chủ đề The 22nd Sea Games (Đại hội thể thao Đông Nam Á lần thứ 22), một chủ điểm rất đáng quan tâm trong chương trình tiếng Anh 12. Hãy cùng điểm qua các từ vựng, cấu trúc cần nhớ và tham khảo gợi ý giải bài tập dưới đây. .
Task 1. Work in pairs. Discuss and write the name of the sport under each symbol. Which sport(s) do you like / dislike? Give your reasons. (Làm việc theo cặp. Thảo luận và viết tên môn thể thao dưới mỗi biểu tượng. Bạn thích/không thích môn thể thao nào? Đưa ra lý do của bạn?)
- 1. football (soccer) : bóng đá
- 2. tennis : quần vợt
- 3. swimming : bơi lội
- 4. cycling : đua xe đạp
- 5. basketball : bóng rổ
- 6. running (athletics) : điền kinh
I like swimming because it's an easy and inexpensive sport. We can practise swimming at any place: in a river, in a lake or in a swimming pool. In an other aspect, it doesn't require any equipment to exercise. In addition, we can teach ourselves how to swim.
(Tôi thích bơi lội vì nó là môn thể thao dễ và không tốn kém. Chúng ta có thể bơi ở bất cứ địa điểm nào: sông, hồ hoặc bể bơi. Ở một khía cạnh khác,nó không đòi hỏi bất cứ dụng cụ nào để tập luyện. Thêm vào đó, chúng ta có thể tự học cách bơi.)
Task 2. Work with a partner. Talk about some of the records at the 22nd SEA Games, using the information in the table below. (Làm việc với bạn học. Hãy nói về một số kỷ lục tại SEA Games 22, sử dụng thông tin trong bảng dưới đây.)
Example: (Ví dụ)
- Boonthung, the Thai, won the Men's 200 metres. He ran 200 metres in 20.14 seconds. (Boonthung, người Thái, đã thắng ở môn 200 mét dành cho nam. Anh ấy chạy 200 mét tỏng 20.14 giây.)
- Erni, the Indonesian, won the Women's Marathon. She ran 42 kilometres in 2 hours 52 minutes 28 seconds. (Erni, người in-đô-nê-xi-a, đã thắng ở môn ma-ra-tông dành cho nữ. Cô ấy chạy 42 km trong 2 giờ 52 phút 28 giây.)
- Amri, the Malaysian, won the Men's Long Jump. He jumped 7.76 metres. (Amri, người a-lai-xi-a, đã thắng ở môn Nhảy xa dành cho nam. Anh ấy nhảy 7.76 m.)
- Ruphai, the Thai, won the Women's High Jump. She jumped 1.86 metres. (Ruphai, người Thái, đã thắng ở môn nhảy cao dành cho nữ. Cô ấy nhảy được 1.86 m.)
- Yurita, the Indonesian, won the Men's Swimming. He swam 1500 metres in 13 minutes 19.26 seconds. (Yurita, người In-đô-nê-xi-a, đã thắng ở môn bơi dành cho nam. Anh ấy bơi 1500 m trong 13 phút 19.26 giây.)
- Maria, the Philippines, won the Women's Cycling. She travelled 25 kilometres cross-country in 1 hour 29 minutes 35 seconds. (Maria, người Phi-líp-pin, đã thắng ở môn đua xe đạp. Cô ấy đã đi việt dã 25 km trong 1 giờ 29 phút 35 giây.)
- Dannal, the Thai, won the Men's Tennis (Single). He defeated Febi, the Indonesian, winning two sets 6-2, 6-1. (Danal, người Thái, đã thắng ở môn quần vợt đơn dành cho nam. Anh ấy đã đánh bại Febi, người In-đô-nê-xi-a, thắng 2 trận với tỉ số 6-2, 6-1.)
Task 3. Work in groups. Make a report on the sports results, using the information in the scoreboard. (Làm việc nhóm. Làm một bản báo cáo về các kết quả thể thao, sử dụng thông tin ở bảng điểm.)
Example: (Ví dụ)
Vietnam and Myanmar played in the Women's Football Final. The Vietnamese team won the gold medal. The result (score) was 2 - 1. (Việt Nam và Mi-an-ma đã đấu trong trận chung kết bóng đá dành cho nữ. Đội tuyển Việt Nam đã thắng huy chương vàng. Kết quả (điểm) là 2-1.
Football
- Thailand and Malaysia played in the Women's Third Place Play-off. The Thai Team won the bronze medal with the score 6 - 1.
- Thailand and Vietnam played in the Men's Football Final and the Thai Team won the gold medal. The result was 2 - 1.
Volleyball
- Thailand and Vietnam played in the Women's Volleyball Final. The Thai Team won the gold medal with the score 3 - 0.