Soạn văn 12 bài tổng kết phần tiếng Việt: Lịch sử, đặc điểm loại hình và các phong cách ngôn ngữ giản lược nhất. Bài soạn theo tiêu chí: đơn giản nhất, lược bỏ những phần không cần thiết. Học sinh sẽ soạn bài nhanh, nắm tốt ý chính. Từ đó giúp em tư duy và đa dạng ngôn từ khi cần diễn giải. Kéo xuống dưới để xem nội dung bài soạn .
Phần luyện tập
Câu 1:
Nguồn gốc và lịch sử phát triển | Đặc điểm của loại hình ngôn ngữ đơn lập |
a) Về nguồn gốc, tiếng Việt thuộc: - Họ: Nam Á - Dòng: Môn - Khmer - Nhánh: Việt Mường b) Các thời kì trong lịch sử - Tiếng Việt thời kì dựng nước - Tiếng Việt thời kì Bắc thuộc và chống Bắc thuộc - - Tiếng Việt thời độc lập tự chủ, - Tiếng Việt thời Pháp thuộc - Tiếng Việt từ sau Cách mạng tháng Tám 1945. | a) Đơn vị cơ sở của ngữ pháp là tiếng - Về ngữ âm: tiếng là âm tiết - Về mặt ngữ pháp: Tiếng có thể là từ hoặc yếu tố cấu tạo từ b) Từ không biến đổi hình thái khi cần biểu thị ý nghĩa ngữ pháp như ở tiếng Anh hay tiếng Nga c) Ý nghĩa ngữ pháp được biểu thị bằng trật tự từ và hư từ: thay đổi trật tự sắp đặt từ (hoặc các hư từ được dùng) thì nghĩa của cụm từ, câu sẽ đổi khác (hoặc trở thành vô nghĩa) |
Câu 2:
| PCNN sinh hoạt | PCNN nghệ thuật | PCNN chính luận | PCNN báo chí | PCNN khoa học | PCNN hành chính |
Thể loại văn bản tiêu biểu | - Dạng nói: độc thoại, đối thoại - Dạng viết: nhật kí, thư từ, hồi kí... - Dạng lời nói tái hiện: của nhân vật trong các tác phẩm văn học | - Ca dao, vè, thơ,... - Truyện, tiểu thuyết, kí... - Kịch bản,... | - Các báo cáo, tham luận,... - Xã luận - Tuyên ngôn, cương lĩnh | - Bản tin - Phóng sự - Quảng cáo - Phỏng vấn | - Chuyên luận, luận án, công trình nghiên cứu khoa học - Giáo án, giáo trình, sách giáo khoa - Sách báo chuyên ngành, khoa học | - Đơn từ, chứng chỉ, văn bằng... - Nghị định, nghị quyết, thông tư, quyết định... |
Câu 3:
| PCNN sinh hoạt | PCNN nghệ thuật | PCNN chính luận | PCNN báo chí | PCNN khoa học | PCNN hành chính |
Các đặc trưng cơ bản | - Tính cụ thể - Tính cảm xúc - Tính cá thể | - Tính hình tượng - Tính truyền cảm - Tính cá thể hóa | - Tính công khai về quan điểm chính trị - Tính chặt chẽ trong diễn đạt và suy luận - Tính truyền cảm, thuyết phục | - Tính thông tin thời sự - Tính ngắn gọn - Tính sinh động, hấp dẫn | - Tính trừu tượng, khái quát - Tính lí trí, logic - Tính phi cá thể | - Tính khuôn mẫu - Tính chính xác - Tính công vụ |
Câu 4:
- Văn bản (a) thuộc phong cách ngôn ngữ khoa học, văn bản (b) thuộc phong cách ngôn ngữ nghệ thuật.
- Đặc điểm phong cách ngôn ngữ của hai văn bản là:
- Văn bản (a) - phong cách ngôn ngữ khoa học: Sử dụng những từ ngữ khái quát, là các thuật ngữ khoa học để lí giải và đưa các thông tin về mặt trăng một các lí trí, logic, không có cảm xúc của cá nhân.
- Văn bản (b) - phong cách ngôn ngữ nghệ thuật: Sử dụng hệ thống từ ngữ và hình ảnh giàu sức gợi hình tạo nên hình tượng nghệ thuật (trăng sáng). Đồng thời các câu từ cũng mang cảm xúc của nhân vật và cá tính sử dụng ngôn ngữ của Nam Cao
Câu 5:
a. Phong cách ngôn ngữ hành chính
b. Đặc điểm ngôn ngữ:
- Từ ngữ: văn bản sử dụng nhiều thuật ngữ, từ thường gặp trong ngôn ngữ hành chính như: quyết định, căn cứ, luật, nghị định 299/ HĐBT, ban hành điều lệ, thi hành quyết định này
- Về câu: các kiểu câu thường theo motip chung: UBND thành phố Hà Nội căn cứ… xét đề nghị… quyết định…
- Về kết cấu: Phần đầu có tiêu ngữ, cơ quan ra quyết định, ngày tháng năm, tên quyết định
c.Tin ngắn: Vào sáng ngày 12/11, bà Trần Thị Tâm Đan thay mặt UBND thành phố HN đã kí quyết định thành lập bảo hiểm Y tế Hà Nội. Quyết định này nêu rõ nhiệm vụ, tổ chức phòng ban để các cá nhân, tổ chức chịu trách nhiệm thi hành.