Phần skills - Review 3 sẽ ôn tập cho bạn học 4 kĩ năng vô cùng quan trọng đó là "listening" (nghe), "speaking" (nói), "reading" (đọc), "writing" (viết) thông qua kiến thức đã học ở 3 unit 7,8,9. Bài viết sau là gợi ý giải bài tập trong sách giáo khoa..
Skills – Review 3
1. Read the text and choose the corect answer A, B, C or D for each question. (Đọc bài văn và chọn câu trả lời chính xác A, B, c hoặc D cho mỗi câu hỏi Bão Katrina.)
Giải:
- New Orlean is famous for its cross culture heritage. (New Orleans nổi tiếng về di sản xuyên văn hóa của nó.)
- Which statement is not correct about New Orlean? – Most of the city is below sea level. (Câu nào không chính xác về New Orleans?- Hầu hết thành phố đều dưới mặt nước biển.)
- Which one is NOT mentioned as being damaged by Hurricane Katrina? – Distinctive architecture (Cái nào không được đề cập là bị thiệt hại bởi Bão Katrina? - Kiến trúc độc đáo.)
- The word “tremendous” means huge. (Từ “tremendous” có nghĩa là lớn.)
- The word “permanently” is similar to forever. (Từ permanent tương tự như mãi mãi.)
Dịch:
New Orleans, ở bang Louisiana, được biết đến là thành phố độc đáo ở Mỹ với kiến trúc đặc biệt, di sản xuyên văn hóa và lễ hội âm nhạc hàng năm.
Tuy nhiên, do vị trí dọc sông Mississipi với hồ ở đối diện và gần một nửa thành phố nằm dưới mặt nước biển, thành phố đối mặt với hiểm họa bị lũ lụt. Vì vậy, một hệ thông đê và kênh đào thoát nước đã được xây dựng để bảo vệ thành phố.
Đầu buổi sáng ngày 29 tháng 8, 2005, bão Katrina, thảm họa thiên nhiên khủng khiếp nhất trong lịch sử New Orleans, đánh vào thành phố Bão mang theo gió lớn và mưa to trong nhiều ngày. Kết quả là nước từ sông và hồ dâng lên, phá vỡ đê và đổ trực tiếp vào thành phố. Ngay gần 80% thành phố ở dưới nước. Người ta bò lên mái nhà để an toàn, không có thực phẩm và nước uống. Gió quá mạnh đến nỗi mà những chiếc giường của khách sạn Hyatt được thấy là bay ra khỏi cửa số khách sạn. Mất mát vô cùng lớn. Gần như những con đường chính và cầu bị phá hủy và những ngôi nhà đổ sập. Gần 200 người bị chết. Sau cơn bão, vài mảnh đất tự nhiên để sinh sản và di cư của những loài động vật và chim đã hoàn toàn mất đi.
Speaking
2. Work in pairs. Choose one of the topics and make a short conversation. (Làm theo cặp. Chọn một trong những chủ đề và làm thành bài làm thoại ngắn.)
- A place in English speaking countries you would like to visit. (Một nơi ở quốc gia nói tiếng Anh mà bạn muốn thăm.)
- An English speaking country which has a close relationship with Viet Nam. (Một quốc gia nói tiếng Anh mà có một mối quan hệ gần gũi với Việt Nam.)
- A type of disaster which frequently attacks your area. (Một loại thảm họa thường tấn công khu vực của bạn.)
- A type of disaster which threatens areas along the coast. (Một loại thảm họa thiên nhiên đe dọa những khu vực dọc bờ biển.)
- A human activity which increases pollution. (Một hoạt động làm tăng ô nhiễm.)
Giải:
Chủ đề: The most serious type of pollution in your area (Loại ô nhiễm nhất trong khu vực bạn.)
- A: What is the most serious type of pollution in your area? (Loại ô nhiễm nào nghiêm trọng nhất trong khu vực bạn?)
- B: Visual pollution. (Ô nhiễm tầm nhìn.)
- A: Can you give an example? (Bạn có thể cho ví dụ không?)
- B: Sure. People stick advetisement on walls. (Được thôi. Người ta dán quảng cáo trên tường.)
- A: Can you do any thing to reduce it? (Bạn có thể làm gì để giảm nó không?)
- B: Not much. Once we tear off one advertisement, there will be more of them. (Không nhiều lắm. Một khi chúng ta gỡ một cái quảng cáo, sẽ có nhiều cái nữa.)
- A: Oh! That’s terrible! (Ồ! Thật khủng khiếp!)
Listening
3. Listen to Nguyen talking with his friend, Phong, who has just come back from a visit to Singapore and decide if the sentences are true (T) or false (F). (Nghe Nguyên nói với bạn cậu ấy là Phong, người vừa trở về từ chuyến đi Singapore và quyết định câu nào đúng (T) hay sai (F).)
- Phong was told of some environmental rules before he started his tour. (Phong được nói về vài quy luật môi trường trước khi anh ấy bắt đầu tour của anh ấy.) (T)
- People would be fined if they littered. (Người ta sẽ bị phạt nếu họ xả rác.) (T)
- Officiers on duty can easily be recognised. (Những nhân viên làm nhiệm vụ có thể sẽ dàng bị phát hiện.) (F)
- You would have to pay $500 if you spat out chewing gum in the street. (Bạn phải trả 500 đô la Sing nếu bạn nhả sin-gum trên đường.) (F)
- Singapore uses the radio to tell people what they shouldn’t do in public. (Singapore sử dụng phát thanh để nói cho người dân những gì họ không nên làm nơi công cộng.) (F)
- Both the school and the family are responsible for teaching children how to behave in society. (Cả trường học và gia đình đều có trách nhiệm về việc dạy trẻ con cách cư sử trong xã hội.) (T)
Audio script:
- Nguyen: Is Singapore really as clean as it’s advertised?
- Phong: Yes, it is.
- Nguyen: How can they do that?
- Phong: They have a very strict policy on keeping the environment clean. Before we started our tour, the tour guide warned us that we could be fined or arrested for spitting or littering.
- Nguyen: But how would they know?
- Phong: There are hundreds of officers in plain clothes. Their job is to blend into the crowd and spot anyone who breaks the law.
- Nguyen: What would happen if you did break the law?
- Phong: Well, for example, if you spat out your chewing gum in the street, you would be fined two hundred dollars.
- Nguyen: Really? But how could you know about it?
- Phong: There are posters in public places to tell people what they should or shouldn’t do.
- Nguyen: That’s a good idea.
- Phong: And from a young age, children are taught how to behave at school and in the family.
- Nguyen: Habits start early, right?
- Phong: Yes. Once you’ve learnt them, they become lifetime habits.
Writing
4. The school is organizing FIGHT POLLUTION DAY to raise students’ awareness of the dangers of pollution. Choose one activity like your friend to participate in and write to him/her introducing it. (Trường học đang tổ chức Fight Pollution Day (Ngày chống ô nhiễm) để thu hút sự chú ý của học sinh về nguy hại của ô nhiễm. Chọn một hoạt động bạn muốn bạn bè tham gia và viết cho cậu ấy cô ấy bài giới thiệu về nó.)
Giải:
Dear Phuong,
How are you these days? Are you busy? Today I am writing to invite you to take part in a community work with me. It is takeing place in neighbourhood of the community from 8.30 to 12.00. We will pick up trash, clear ponds and streams, and sort trash for recycling. Are you keen on helping environment, join with me.
I am looking forward from you.
Best wishes,
Lan
Dịch:
Phương Thân mến,
Dạo này cậu thế nào? Có bận lắm không? Hôm nay mình viết thư cho cậu để tham gia một hoạt động cộng đồng cùng với mình. Nó diễn ra trong xóm cộng đồng từ 8:30 đến 12:00. Chúng ta sẽ nhặt rác, dọn hồ ưà suối và lựa rác để tái chế. Cậu có hứng thú với giúp đỡ môi trường không, tham gia cùng mình nhé.
Mong tin cậu.
Thân ái,
Lan