Phần a closer look 2 cung cấp cho bạn học ngữ pháp về các cấu trúc câu hỏi. Bài viết cung cấp cấp gợi ý giải bài tập trong sách giáo khoa..
Grammar
1. Complete the sentences
Hoàn thành các câu sau. Sử dụng thì hiện tại đơn và tương lai đơn cho động từ.
- 1. Ngoc loves cartoons, but she says she will not/won’t continue this hobby in the future. Ngọc thích phim hoạt hình, nhưng cô ấy nói cô ấy sẽ không tiếp tục sở thích đó trong tương lai.
- 2.They usually take a lot of beautiful photos. Họ thường chụp nhiều hình đẹp.
- 3. What does your brother do in his free time? Em trai bạn làm gì lúc rảnh rỗi.
- 4. I think 10 years from now more people will enjoy gardening Tôi nghĩ rằng 10 năm tới người ta sẽ thích làm vườn.
- 5. Do you do morning exercise every day? Bạn có tập thể dục buổi sáng mỗi ngày không?
- 6. Will you still play badminton next year? Năm tới bạn vẫn chơi cầu lông chứ?
2. Read the table and complete his report using the present simple
Bảng bên dưới cho thấy rằng kết quả cuộc khảo sát của Nick về sở thích của bạn học. Đọc bảng và hoàn thành bảng báo cáo sử dụng thì hiện tại đơn.
Name Activity | Boys | Girls | |||
Nam | Son | Binh | Ly | Hue | |
Watching TV | every day | every day | every day | every day | every day |
Swimming |
|
|
| X 3 per week | x 3 per week |
Playing badminton | every day | every day |
| X 4 per week | every day |
(1) likes (2) watch (3) don’t love (4) go (5) enjoy (6) play (7) plays (8) doesn’t like (9) plays
Em đã hỏi bạn học về sở thích của họ và em có vài kết quả thú vị. Mọi người thích xem ti vi và họ xem nó mỗi ngày. Ba bạn Nam, Sơn, Bình không thích bơi lội, nhưng hai bạn nữ là Ly và Huệ lại đi bơi 3 lần 1 tuần. Hầu hết họ đều thích chơi cầu lông. Nam, Sơn, và Huệ chơi cầu lông mỗi ngày, và Ly chơi thể thao 4 lần 1 tuần. Chỉ có Bình là không thích cầu lông, bạn ấy không bao giờ chơi.
3. Think of some activities and make a table like the table
Làm theo nhóm. Nghĩ về vài hoạt động (như là nghe nhạc, chơi bóng rổ, mua sắm) và làm thành một bảng như bảng trong phần 2.
a. Work in groups. Think of some activities (such as listening to music, playing basketball, of going shopping) and make a table like the table in 2 . One student in the group asks the other group members about the frequency they do these activities while another student in the group records the answers.
Làm theo nhóm. Nghĩ về vài hoạt động (như là nghe nhạc, chơi bóng rổ, mua sắm) và làm thành một bảng như bảng trong phần 2. Một học sinh trong nhóm hỏi các thành viên trong nhóm về mức độ thường xuyên mà họ thực hiện những hoạt động này trong khi học sinh khác trong nhóm ghi lại câu trả lời.
Hỏi 5 học sinh: Kha, Minh, Mai, Thu, Hoa
A: Do you listen to music every day?
Do you play basketball every day?
Do you go shopping every day?
| Boys (Bạn trai) | Girls (Bạn gái) | |||
| Kha | Minh | Mai | Thu | Hoa |
-Listerning to music (nghe nhạc) | everyday (mỗi ngày) | everyday (mỗi ngày) | everyday (mỗi ngày) | everyday (mỗi ngày) | everyday (mỗi ngày) |
playing basketball (Chơi bóng rổ) | 3 per week (3 lần 1 tuần) | 4 per week (4 lần 1 tuần) | 1 per week (1 lần 1 tuần) |
|
|
Going shopping (Đi mua sắm) |
|
| 1 per week (1 lần 1 tuần) | 1 per week (1 lần 1 tuần) | 1 per week (1 lần 1 tuần) |
b. Now, as a group, write a short report about what you have found out. Use Nick’s report in 2 as an example.
Bây giờ, viết một báo cáo ngắn về những điều bạn tìm ra. Sử dụng báo cáo của Nick trong phần 2 để làm ví dụ.
We asked some classmates about their hobbies and I got some interesting results. Everybody likes listening to music and they listen it every day. The two boys, Kha and Minh, don’t love going shopping, but the three girls. Mai, Thu, Hoa, go shopping once a week. Both two boys enjoy playing basketball. Kha plays basketball 3 times a week. Minh plays basketball 4 times a week. Mai also plays basketball, once a week. Báo cáo của chúng tôi