Phần SKILLS REVIEW 3 giúp bạn học luyện tập 4 kĩ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết thông qua chủ đề của 3 unit 6,7,8. Thông qua đó bạn học củng cố từ vựng và ngữ pháp đã học và trau dồi thêm từ vựng mới. Bài viết sau là gợi ý giải bài tập trong sách giáo khoa..
Skills – Review 3 (Tiếng Anh 10 mới)
Reading
1. Read the text. (Đọc bài văn.)
Dịch:
Bảng (trắng) tương tác
Một bảng tương tác là một thiết bị điện tử mà giúp học sinh học tiếng Anh bằng những cách kích thích hơn.
Nó rất hữu ích trong lớp học bởi vì nó có thể khuyến khích học sinh và đem đến cho chúng những cơ hội tương tác.
Bạn có thể viết lẽn nó với một cây bút đặc biệt hoặc thậm chí với ngón tay của bạn.
Bạn cũng có thể chạy phần mềm thuyết trình trên bảng tương tác.
Nó hữu ích cho giáo viên để làm thuyết trinh ngữ pháp và từ vựng và lưu chúng để sử dụng lại.
Sau khi học sinh hoàn thành bài tập chúng có thể xem những câu trả lời đúng trên mạng.
Giáo viên cũng có thể tải những nguồn như là bài tập điền vào chỗ trống, câu hỏi trắc nghiệm hoặc trò chơi cho học sinh làm trong lớp.
Tất cả những gì học sinh phải làm là lên bảng, kéo và thả câu trả lời của chúng vào khoảng trống bằng tay.
Điều này đòi hỏi chúng trực tiếp thao tác ở trước bảng, mà hầu hết chúng đều thích.
Nói tóm lại, một bảng tương tác đều có lợi cho cả giáo viên và học sinh trong lớp học.
Giải:
1. interactive | d. that allows people to work together and have an influence on each other tương tác (cho phép con người làm việc cùng nhau và gây ảnh hưởng lên nhau) |
2. engage | c. to attract and keep the attention (of somebody) gắn kết ( thu hút và giữ Liên lạc ai đó) |
3. drag | b. to move something on a screen by pulling it along kéo (di chuyển cái gì trên màn hình bằng cách kéo) |
4. involve | a. to include something or somebody as an important part of something lien quan (bao gồm cái gì đó hay ai đó như là một phần quan trọng của cái gì đó) |
2. Read the text again and answer the questions. (Đọc bài văn lần nữa và trả lời các câu hỏi.)
Giải:
- How does an interactive whiteboard help students? (Bảng tương tác giúp học sinh như thế nào?)
=> It helps students learn English in a more stimulating way. (Nó giúp cho học sinh học tiếng Anh theo một cách kích thích hơn.) - Why is the interactive whiteboard very useful in the classroom? (Tại sao bảng tương tác hữu ích trong lớp học?)
=> Because it can engage students and provide them with interactive opportunities. (Bởi vì với nó, giáo viên có thể làm bài thuyết trình về ngữ pháp và từ vựng và lưu chúng để sử dụng lại.) - Why is presentation software useful for teachers? (Tại sao phần mềm thuyết trình hữu ích cho giáo viên?)
=> Because with it teachers can make grammar or vocabulary presentations and save them for using again. (Bởi vì với nó, giáo viên có thể làm bài thuyết trình về ngữ pháp và từ vựng và lưu chúng để sử dụng lại.) - What resources can teachers download onto the interactive board? (Giáo viên có thể tải những nguồn nào trên bảng tương tác?)
=> They can download gap-fill exercises, multiple-choice quizzes or games. (Họ có thể tải những bài tập điền vào chỗ trống, câu hỏi trắc nghiệm hoặc trò chơi.) - How can students give their answers on the interactive whiteboard? (Học sinh đưa ra câu trả lời trên bảng tương tác như thế nào?)
=> They can drag and drop their answers into the gaps with their fingers. (Họ có thể kéo và thả câu trả lời của họ vào khoảng trống bằng ngón tay.)
Speaking
3. Work in groups. Read about different customs in four countries. Then discuss the questions below. (Làm theo nhóm. Đọc vể những phong tục khác trong 4 nước. Sau đó thảo luận những câu hỏi bên dưới.)
Dịch:
Những phong tục khác nhau:
- Thái Lan: Không bao giờ chạm vào đầu ai ngoại trừ trẻ em.
- Indonesia: Không bao giờ chỉ vào thứ gì với bàn chân của bạn.
- Hàn Quốc: Đừng đưa bất cứ thứ gì cho người lớn tuổi hơn hoặc cấp trên bằng một tay.
- Mỹ và Canada: Đừng đến sớm nếu bạn được mời đến nhà ai đó.
Giải:
- Does Vietnamese culture follow any of these customs? (Văn hóa Việt Nam có theo bất kỳ điều nào trong những phong tục này không?)
=> Yes. People should arrive early if they are invited to someone’s house. (Có. Người ta nên đến sớm nếu họ dược mời đến nhà ai dó.) - Why do you think people have these customs? (Tại sao bạn lại nghĩ người ta có những phong tục này?)
=> Because our grandparent and parents taught us this. And we also read about it in books.(Bởi vì ông bà và cha mẹ chủng ta dã dạy chúng ta diều này. Và chúng ta củng đọc uể nó trong sách.) - What other interesting customs of Viet Nam or other countries do you know? (Những phong tục thú vị khác của Việt Nam hay những quôc gia khác mà bạn biết?)
=> On the New Year Days, people in Viet Nam don’t sweep the floor because they believe that it make the luck go out. (Vào những ngày đầu năm mới, người Việt ta không quét nhà bởi vì họ tin rang nó làm cho diều may mắn di mất.)
Listening
4. Listen to a recording about meeting and greeting customs in some countries around the world. Decide whether the following statements are true (T) or false (F). (Nghe bài nghe về phong tục gặp gỡ ở vài quốc gia trên khắp thế giới. Quyết định thử là những câu sau đây đúng (T) hay sai (F).)
Giải:
| T | F |
1. A handshake is a common form of greeting in the four countries. (Một cái bắt tay là một hình thức chào phổ biến ờ 4 quốc gia.) |
| V |
2. In Finland, close friends and families often hug and kiss when they see each other. (Ở Phần Lan, những người bạn thân và gia đình thường ôm và hôn khi họ gặp nhau.) | V |
|
3. In Japan, many people greet their superiors with a small head bow. (Ở Nhật, người ta chào cấp trên bằng cái gật đầu.) |
| V |
4. Korean women usually bow slightly and shake hands to greet each other. (Phụ nữ Hàn Quốc gật đầu nhẹ và bắt tay đế chào nhau.) |
| V |
5. In Viet Nam and Korea, when you address someone with his or her full name, the family names comes first. (ở Việt Nam và Hàn Quôc, khi bạn gọi ai đó bằng họ và tên đầy đủ thì họ sẽ đứng trước tên.) | V |
|
6. American men often kiss women when they meet for the first time. (Đàn ông Mỹ thường hôn phụ nữ khi họ gặp nhau lần đầu.) |
| V |
AUDIO SCRIPT
In countries around the world, people meet and greet each other in different ways:
In Finland, people greet each other with a handshake. Close friends and family members often hug and kiss when they meet.
In Japan, people usually bow when greeting each other. When greeting family or friends, a small head bow is used. But when greeting a superior, people are expected to use a deeper, longer bow to show respect.
In Korea, when men greet each other, they bow and shake hands. But women do not often shake hands. Like in Viet Nam, when you address someone with his or her full name, the family name come first, then the first namé.
In the United States, when people meet each other for the first time, thoy shake hands. Hugging and kissing are best left for friends and family members in informal situations. In these cases, men usually kiss women, but men kissing other men is not common.
Writing
5. Write about what customs a visitor to Viet Nam should know. Use the following points or your own ideas. (Viết về phong tục mà một vị khách đên Việt Nam nên biết. Sử dụng những điểm sau hoặc ý kiến riêng của bạn.)
Giải:
When you first visit Viet Nam, there are some important things you need to know. For example, if you are visiting a pagoda or a temple, it’s not acceptable to take photographs. When someone gives you a gift, don’t open it in front of the giver. And remember that you shouldn’t kiss friends on the cheeks when meeting them.
When you plan to visit someone at home, you should call first. You also had better arrive on time when you are invited into someone’s house. And remember that bargain when buying things in open - air markets.
Dịch:
Khi bạn đến thăm Việt Nam, có vài điều quan trọng mà bạn cần biết. Ví dụ, nếu bạn thăm một ngôi chùa hoặc đền, chụp hình là điều không thể chấp nhận. Khi ai đó tặng quà cho bạn, đừng mở nó ra trước mặt người tặng. Và nhớ rằng bạn không nên hôn bạn bè trên má khi gặp họ.
Khi bạn dự định thăm ai nhà ai đó, bạn nên gọi trước. Bạn cũng nên đến đúng giờ khi bạn được mời đến nhà ai đó. Và nhớ mặc cả khi mua đồ gì ở chợ trời nhé.
B. Bài tập và hướng dẫn giải
5. Write about what customs a visitor to Viet Nam should know. Use the following points or your own ideas. (Viết về phong tục mà một vị khách đên Việt Nam nên biết. Sử dụng những điểm sau hoặc ý kiến riêng của bạn.)