Phần skills 2 sẽ rèn luyện cho bạn học hai kĩ năng "listening" (nghe) và "writing" (viết) thông qua chủ đề: life on other planets (cuộc sống trên các hành tinh khác), đồng thời ôn tập từ vựng và ngữ pháp đã học. Bài viết là gợi ý giải bài tập trong sách giáo khoa..

Skills 2 – Unit 12: Life on other planets

Listening

1. Work in pairs. Describe the pictures and answer the questions.(Làm theo cặp. Miêu tả những bức hình và trả lời câu hỏi.)

Giải:

  1. What do the pictures show? Do you think they really exist? (Những hình ảnh thể hiện gì? Bạn có nghĩ chúng thật sự tồn tại không?)
    => They show the aliens in other planets. I don’t think they really exist. (Họ cho thấy người ngoài hành tinh ở hành tinh khác. Tôi không nghĩ rằng họ thực sự tồn tại.)
  2. What do you want to know about them? (Bạn có biết gì về họ không?)
    => No I don’t. I just saw aliens in film. In films, they always tried to destroy the earth.(Không.Tôi mới chỉ nhìn thấy trên phim. Trên phim, họ luôn cố để phá hủy trái đât.)
  3. What would you do if you saw one of them?(Bạn sẽ làm gì nếu bạn thấy một trong số chúng?)
    => I will hide and watch they do. If they do something bad to our planet, I will call for the police.(Tôi sẽ trốn và xem họ sẽ làm gì. Nếu họ làm điều xấu với trái đất, tôi sẽ báo cảnh sát.)

2. (Nghe miêu tả tưởng tượng của Tom về một người ngoài hành tinh từ một hành tinh khác có thể trông như thế nào. Điền vào mỗi chỗ trống với không hơn 3 từ từ bài nghe.)

Giải:

  • Which planet are they from? (Họ từ hành tinh nào?)
    => They are from (1) Jupiter. (từ hành tinh sao Mộc.)
  • What are they like? (Họ như thế nào?)
    => They nay be (2) much bigger than and (3) more powerful than human beings. (Họ có lẽ to hơn và có sức mạnh hơn con người.)
  • What do they look like? (Họ trông như thế nào?)
    => They may have (4) lots of hair, a lot of (5) thick skin, and (6) four eyes.(Họ có nhiều tóc, da dày và 4 con mắt.)
  • What are their senses like? (Ý thức của họ như thế nào?)
    => Very good. They may be able to sense (7) happiness or (8) fear. (Rất tốt. Họ có lẽ có thể cảm nhận được niềm vui và nỗi sợ.)
  • What do they live on? (Họ sống dựa vào gì?)
    => (9) Energy, from the (10) rocks. (Năng lượng, từ đá.)

3. Listen again and tick true (T), false (F) or not given (NG). (Nghe lần nữa và chọn đúng (T), sai (F) hoặc không đưa ra (NG).)

Giải:

  1. The inhabitants may be very similar to human beings. (Cư dân có thể rất giống với con người.) (F)
  2. They may be able to fly. (Họ có lẽ có thể bay.) (NG)
  3. It is very cold there. (Ở đó rất lạnh.) (T)
  4. They may be far-sighted. (Họ có lẽ nhìn xa được.) (F)
  5. They may need air for their existence. (Họ có lẽ cần không khí cho sự tồn tại của họ). (F)
  6. They may need lots of food and drink. (Họ có lẽ cần nhiều thức ăn và thức uống.) (F)

Audio script:

I think the inhabitants of Jupiter may be very different to human beings. This is how imagine them: They may be much bigger and more powerful than humans. Jupiterians may have eight legs and be able to move very fast. They may have a lot of hair all over their bodies and their skin might be very think so they can live in temperatures of around - 145 degrees Celsius. They may have four eyes and be able to see very far. They may also have a very good sence of smell and they may even be able to sense others’ feelings like happiness or fear. And I don’t think they eat and drink like us. Instead, they get all their energy from the rocks. They may charge their bodies by plugging their feet into the rock, just like charging a battery. That way, they don’t even need to breathe air. The only way they may be similar to us is they live in family units of parents and children. They may also use language to communicate wizn each other

Writing

4. Work in pairs. Imagine what an alien may be like. Use your imagination to fill the web below. (Làm theo cặp. Tưởng tượng một người hành tinh như thế nào. Sử dụng tưởng tượng của bạn để điền vào chỗ trống.)

Giải:

  • He might have two eyes. (Anh ấy có thể có 2 mắt.)
  • He may eat rock. (Anh ấy có thể ăn đá.)
  • His skin may be green and thick. (Da anh ấy có thể xanh và dày.)
  • His hair may be a lot. (Tóc anh ấy có thể nhiều.)
  • He may wear spacesuit. (Anh ấy có thể mặc bộ đồ không gian.)
  • He may be similar to us in that he can feel happy and fearful. (Anh ấy giống chúng ta rằng có thể cảm nhận vui vẻ và đáng sợ.)
  • He may be different from humans in that he speaks another language that doesn’t exist on earth. (Anh ấy có thể khác con người rằng anh ấy nói một ngôn ngữ khác mà trên trái đất không có.)

5. Now use the notes to write a description of your alien. (Bây giờ sử dụng những ghi chú để viết một bài miêu tả về người ngoài hành tinh.)

Giải:

I  think that the alien also may have 2 eyes. His skin may be green and thick and he may have a lot of hair. He may eat rocks. He may wear spacesuit regularly. He may be similar to us in that he can feel happy and fear and he may be different from humans in that he speaks another language that doesn’t exist on earth.

Dịch:

Tôi nghĩ người ngoài hành tinh cũng có 2 con mắt. Da anh ấy có lẽ màu xanh lá, dày và anh ấy cũng có nhiều tóc. Anh ấy có thể ăn đá. Anh ấy mặc bộ đồ không gian thường xuyên. Anh ấy có lẽ giống với chúng ta rằng anh ấy cảm thấy vui và sợ hãi. Anh ấy có lẽ khác với con người chúng ta khi anh ấy nói một ngôn ngữ khác mà trên trái đất không có.

6. Swap your work with your partner. How different is your description from your partner’s? (Trao đổi công việc của bạn với bạn khác về sự khác nhau trong miêu tả của hai bạn.)

B. Bài tập và hướng dẫn giải

4. Work in pairs. Imagine what an alien may be like. Use your imagination to fill the web below. (Thực hành theo cặp. Tưởng tượng một người ngoài hành tinh có thể như thế nào. Sử dụng trí tưởng tượng của bạn để điền vào những chỗ trống dưới đây.)

5. Now use the notes to write description of your alien. (Bây giờ sử dụng các ghi chú để viết một miêu tả về người ngoài hành tinh.)

6. Swap your work with your partner. How different is your description from your partner’s? (Trao đổi bài của bạn với một người bạn. Bài miêu tả của bạn khác với của bạn kia như thế nào?)