Phần Skills 1 sẽ giúp bạn học luyện tập về hai kỹ năng cần thiết thông qua chủ đề Health (sức khỏe) là Reading (đọc) và Speaking (nói). Bài viết là gợi ý về giải bài tập trong sách giáo khoa..
Reading
1. Quickly read the text. Match the correct headings with the paragraphs (Đọc nhanh bài đọc. Nối đề mục với đoạn văn tương ứng)
- Just the right amout
- What is a calorie?
- An expert's view
a. We need calories or energy to do the things we do every day: walking, riding a bike, and even sleeping! We get calories from the food we eat. If we eat too many, we can get fat. If we don’t eat enough, we feel tired and weak.
b. People should have between 1600 and 2500 calories a day to stay in shape. Sports like riding a bike and running use a lot of calories. Sleeping and watching TV use less. Do you think you are eating more or less calories than you need?
c. Dr. Dan Law is a diet expert. He knows exactly hơ much people need to eat, so many people listen to his advice. His calorie tips? Eat less junk food, and count your calories if you’re becoming fat.
Trả lời: 1-b, 2-a, 3-c.
Dịch:
- Chỉ đúng số lượng : Người ta nên ăn từ 1600 đến 2500 calo một ngày để giữ dáng. Các hoạt động thể thao như đạp xe và chạy bộ tiêu hao nhiều calo. Ngủ và xem ti vi thì sử dụng ít calo hơn. Bạn có nghĩ mình đang ăn nhiều hơn hoặc ít hơn lượng calo mà mình cần không?
- Calo là gì? : Chúng ta cần calo hoặc năng lượng để làm những điều chúng ta làm hàng ngày: đi bộ, đạp xe, và thậm chí là ngủ! Chúng ta nhận nguồn calo từ thức ăn chúng ta ăn. Nếu ăn quá nhiều, chúng ta có thể bị mập. Nếu ăn không đủ, chúng ta sẽ cảm thấy mệt mỏi và yếu ớt.
- Quan điểm của một chuyên gia : Bác sĩ Dan Law là một chuyên gia ăn kiêng. Ông ấy biết chính xác con người cần ăn bao nhiêu, vì vậy nhiều người lắng nghe lời khuyên của ông ấy. Bí quyết calo của ông ấy là gì? Ăn ít đồ ăn vặt, và đếm lượng calo nếu bạn đang trở nên mập hơn.
2. Find the following words/phrases in the text. Discuss the meaning of each word/phrase with a partner. Then check the meaning (Tìm những từ/ cụm từ sau trong bài văn. Thảo luận ý nghĩa của mỗi từ/ cụm từ với cộng sự. Sau đó kiểm tra lại ý nghĩa)
- diet: the food that you eat and drink regularly (khẩu phần ăn)
- expert: a person with special knowledge, skill or training in something (chuyên gia)
- tip: a small piece of advice about something practical (lời khuyên)
- junk food: food that is quick and easy to prepare and eat but that is thought to be bad for your health (đồ ăn vặt)
- stay in shape: keep fit (giữ dáng)
3. Answer the following questions (Trả lời những câu hỏi sau)
- What is a calorie? - Calorie is a unit for measuring how much energy food will produce.
- What happens when we have too many calories? - We can get fat.
- What is a healthy number of calories per day? - Between 1600 and 2500 calories per day.
- which activity uses a lot of calories? - Sports.
- Why do people listen to Dr. Law's advice? - Bacause he is a diet expert.
Speaking
4. Look at the table and discuss the following questions (Nhìn vào bảng và thảo luận những câu hỏi sau)
- Why do you think some activities use more calories than others? - Because there are some activities which you have to do more than others and you will use calories as energy to do them.
- Which activity uses more calories: gardening or walking? - Gardening.
- How many calories do you use doing aerobics for 2 hours? - 660 calories.
- What do you think happens when we have too few calories, but use too many calories? - We will feel tired and weak.
Activity | Calories used per hours |
sleeping watching TV walking gardening aerobics swimming cycling running | 60 75 230 275 330 460 590 880 |
5. Choose two or three activities you like to do. Complete the table about those activities (Chọn 2 hay 3 hoạt động bạn thích làm. Hoàn thành bảng về những hoạt động đó)
Activity | Number of hours (per day) | Total number of calories |
watching TV | 2 | 150 |
running | 1 | 880 |
sleeping | 8 | 480 |
6. Present your table to the class. Try to include the following information (Trình bày bảng của bạn cho cả lớp. Cố bao gồm những thông tin sau)
- what activities you do; (hoạt động bạn làm)
- how long you do them every day; (mỗi ngày bạn làm bao lâu)
- how many calories you use doing these activities. (lượng calo bạn sử dụng để làm những hoạt động đó)
Ví dụ: I usually do gardening at home. I do 4 times a week and 1 hour one time. I plant vegetables and flower in the garden. Each time, I use 275 calories to do.