ĐỀ B

Phần 1. Bài tập trắc nghiệm

1. Nối các số đo bằng nhau

2. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Có 1 tấn gạo được đổ đều vào các túi, mỗi túi có 5kg gạo. Hỏi có bao nhiêu túi gạo đó?

A. 20 túi          B. 200 túi

C. 2000 túi      D. 20 000 túi

3. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng

20$m^{3}$ gấp bao nhiêu lần 4$dm^{3}$?

A. 5 lần           B. 50 lần

C. 500 lần       D. 5000 lần

4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng

75$m^{2}$ bằng bao nhiêu phần 3 ha?

A. $\frac{1}{4}$         B. $\frac{1}{40}$

C. $\frac{1}{400}$     D. $\frac{1}{4000}$

5. Đúng ghi Đ, sai ghi S:

123 phút = ...... giờ ........ phút

a. 1 giờ 23 phút         b. 2 giờ 3 phút 

$3\frac{13}{15}$ giờ = ........ giờ ....... phút

c. 3 giờ 52 phút        b. 3 giờ 13 phút 

Phần 2. Học sinh trình bày bài làm

6. Viết số đo dưới dạng phân số tối giản

a. Có tên đơn vị là mét vuông

75$cm^{2}$  = ..................

120$cm^{2}$ =....................

b. Có tên đơn vị là mét khối

125$cm^{3}$ = ......................

750$cm^{3}$ = .......................

7. Viết số đo dưới dạng số thập phân

a. Có tên đơn vị là tạ

0,05 tấn = ..................

0,2 kg = ......................

b. Có tên đơn vị là tấn

0,035 tạ = ....................

2 tạ 7kg = ....................

8. Điền số thích hợp vào chỗ chấm

a. $\frac{5}{9}$ giờ  = ......... giờ...... phút

b. 1,25 giờ = ......... giờ........... phút

9. Một khối kim loại 1,5$dm^{3}$ cân nặng 11,7kg. Hỏi 900$m^{3}$ kim loại đó cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

Bài giải

...................................................................................

...................................................................................

...................................................................................

...................................................................................

B. Bài tập và hướng dẫn giải