ĐỀ A
Phần 1. Bài tập trắc nghiệm
1. Đúng ghi Đ, sai ghi S
a. $\frac{1}{3}+\frac{1}{6}=\frac{2}{6}$
b. $\frac{1}{3}+\frac{1}{6}=\frac{1}{2}$
2. Đúng ghi Đ, sai ghi S
a. $\frac{5}{6}-\frac{2}{3}=\frac{3}{3}$
b. $\frac{5}{6}-\frac{2}{3}=\frac{1}{6}$
3. Đúng ghi Đ, sai ghi S
a. 1,05 x 0,08 = 0,84
b. 1,05 x 0,08 = 0,084
4. Đúng ghi Đ, sai ghi S
a. $\frac{4}{9}\times 2=\frac{8}{9}$
b. $\frac{4}{9}\times 2=\frac{2}{18}$
5. Nối biểu thức với giá trị của biểu thức đó.
6. Đúng ghi Đ, sai ghi S
Cuối năm 2006 số dân của khu vực A là 31250 người. Từ cuối năm 2006 đến cuối năm 2007 số dân khu vực A tăng 1,6%. Hỏi đến cuối năm 2007 số dân của khu vực A là bao nhiêu người?
a. 31750 người b. 31570 người
7. Đúng ghi Đ, sai ghi S
a. 0,5 = 5% b. 0,5 = 50%
Phần 2. Học sinh trình bày bài làm
8. Tính bằng cách thuận tiện nhất
a. 2,05 x 1,3 + 2,05 x 1,7 = ................................... = ................................... = ................................... | b. 1,2 x 12,5 - 1,2 x 2,5 = ................................... = ................................... = ................................... |
9. Tính bằng cách thuận tiện nhất
a. 3,7 x 0,5 x 2 = ................................... = ................................... = ................................... | b. 2, 5 x 0,7 x 4 x 0,9 = ................................... = ................................... = ................................... |
10. Cửa hàng bán được 1 tạ rưỡi gạo tẻ và gạo nếp. Trong đó 75% là gạo tẻ. Hỏi cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo mỗi loại?
Bài giải
...................................................................................
...................................................................................
...................................................................................
...................................................................................
11. Một canô đi xuôi dòng từ bến A đến bến B hết 2 giờ 40 phút. Vận tốc của canô trước khi lặng là 24,3 km/giờ và vận tốc dòng nước là 2,7km/giờ. Tính độ dài quãng sông AB.
Bài giải
...................................................................................
...................................................................................
...................................................................................
...................................................................................