Phân biệt nghĩa của các từ ngữ sau và đặt câu với mỗi từ ngữ đó .

(1) xấu xa/ xấu xí

- Xấu xa: bản chất, đạo đức kém, tồi tệ, độc ác

Ví dụ: Mã Giám Sinh là một tên buôn người xấu xa và trơ trẽn.

- Xấu xí: hình thức không đẹp mắt, ưa nhìn

Ví dụ: Bức tranh này trông thật xấu xí.

(2) tay trắng/ trắng tay

- Tay trắng: Không có chút vốn liếng, của cải gì

Ví dụ: Anh ấy quyết tâm xây dựng sự nghiệp từ hai bàn tay trắng.

- Trắng tay: mất hết tiền bạc, của cải, không còn gì.

Ví dụ: Vì lô đề, cờ bạc anh ấy đã thành kẻ trắng tay.

(3) kiểm điểm/ kiểm kê

- Kiểm điểm: xem xét, đánh giá lại từng cái, từng việc để có nhận định chung.

Ví dụ: Cô giáo đang kiểm điểm những bạn vi phạm nội quy trong tuần.

- Kiểm kê: kiểm lại từng cái, từng món để xác định số lượng và chất lượng của chúng.

Ví dụ: Nhân viên đang kiểm kê lại hàng trong kho.

(4) nhuận bút/ thù lao

- Nhuận bút: tiền trả công cho người viết một tác phẩm.

Ví dụ: Tôi vừa nhận nhuận bút của bài thơ đăng trên báo “Văn nghệ” .

- Thù lao :khoản tiền trả công để bù đắp vào sức lao động đã bỏ ra.

Ví dụ: Tháng này, tiền thù lao cho công nhân làm việc ca đêm tăng lên.