Nội dung chính bài: Từ tượng hình, từ tượng thanh.
[toc:ul]
A. Ngắn gọn những nội dung chính
1. Ngắn gọn kiến thức trọng tâm.
Từ tượng hình: Là những từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật.
Từ tượng thanh: Là các từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên hoặc âm thanh của con người.
B. Nội dung chính cụ thể
1. Đặc điểm công dụng
Từ tượng hình là từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật. Từ tượng thanh là mô phỏng âm thanh của tự nhiên, con người.
Ví dụ từ tượng hình
- Từ tượng hình gợi tả vóc dáng như mũm mĩm, gầy gầy, cao lênh khênh, ục ịch…
- Mô tả vẻ bề ngoài của vật: lực lưỡng, be bé, gầy gầy, cao cao…
Từ tượng thanh là những từ mô phỏng âm thanh của thiên nhiên, động vật và con người.
Ví dụ từ tượng thanh:
- Âm thanh tiếng mưa sử dụng từ tượng thanh như: rào trào, ầm ầm, lộp độp, tí tách.
- Mô tả âm thanh của tiếng gió như: xào xạc, lao xao…
- Âm thanh con người: Tiếng cười: hi hi, ha ha, khanh khách, hắc hắc, khúc khích…
- Âm thanh thiên nhiên như: Tiếng nước chảy róc rách, tiếng chim hót ríu rit, tiếng vịt kêu cạp cạp…
Tác dụng:
- Làm tăng tính biểu cảm, biểu đạt của ngôn ngữ và làm miêu tả trở nên cụ thể và sinh động hơn. Vì đa số từ tượng thanh, tượng hình đều là từ láy
- Giúp khả năng miêu tả, diễn tả cảnh vật, con người, thiên nhiên chi tiết, thực tế và đa dạng.
- Lưu ý đa số từ tượng thanh, tượng hình là từ láy, nhưng tất cả từ láy đều không phải là tượng thanh hoặc tượng hình. Đôi khi 2 loại từ này có thể không là từ láy.
- Không nên quá lạm