Nội dung chính bài: Câu cảm thán.
[toc:ul]
A. Ngắn gọn những nội dung chính
1. Ngắn gọn kiến thức trọng tâm.
- Câu cảm thán là câu có những từ ngữ cảm thán như : ôi, than ôi, hỡi ơi, chao ơi (ôi), trời ơi ; thay, biết bao, xiết bao, biết chừng nào,... dùng để bộc lộ trực tiếp cảm xúc của người nói (người viết) ; xuất hiện chủ yếu trong ngôn ngữ nói hằng ngày hay ngôn ngữ văn chương.
- Khi viết, câu cảm thán thường kết thúc bằng dấu chấm than.
B. Nội dung chính cụ thể
I. Đặc điểm hình thức và chức năng
Câu cảm thán là loại câu dùng để mô tả, biểu lộ cảm xúc mà người viết, người nói muốn bày tỏ như đau buồn, giận dữ, phấn khích, vui vẻ, phẫn nộ, ngạc nhiên, chua sót, kích động…. Và kết thúc câu cảm thán thường sử dụng dấu chấm than để nhấn mạnh ý kiến đó.
- Hình thức: có chứa các từ: than ôi, ôi, chao, chà, lắm, quá,… Câu cảm thán thường đứng ở đầu hoặc cuối câu và kết thúc bằng dấu chấm than
- Chức năng: Câu cảm thán là câu sử dụng để bộc lộ trạng thái, cảm xúc như vui vẻ, phấn khích, buồn bã, ngạc nhiên,… của người nói đối với sự vật hiện tượng nào đó
- Dấu hiệu nhận biết:
- Những câu có các dấu hiệu dưới đây giúp bạn nhận biết đó là câu cảm thán gồm:
- Khi xuất hiện các từ, cụm từ như than ôi, chao ôi, ôi, chao, hỡi ơi, ông ơi, bà ơi, con ơi, quá, lắm…
- Khi kết thúc câu là dấu chấm than.
- Đôi khi có thể không phải những dấu hiệu trên cũng có thể là câu cảm thán, tùy vào câu chuyện và cách sử dụng kiểu liên kết câu của tác giả.
- Ví dụ:
- Than ôi! bệnh corona làm ảnh làm cha con mất việc rồi.
- Tuyệt vời! Đó thực sự là cú sút đẹp.
- Đẹp vô cùng Tổ quốc ta ơi!