Phần Looking back sẽ giúp bạn học có cái nhìn tổng quan về chủ đề, ôn tập từ vựng và ngữ pháp đã học bao gồm câu điều kiện loại 1 và loại 2, và các liên từ chỉ nguyên nhân kết quả. Bài viết sau là gợi ý giải bài tập trong sách giáo khoa..

Looking back – Unit 7: Pollution

Vocabulary

1. Complete the sentences with the correct form of the words in brackets. (Hoàn thành các câu với hình thức đúng của những từ trong ngoặc đơn.)

Giải:

  1. pollution           
  2. contaminated               
  3. death
  4. Poisonous
  5. pollutants

Dịch bài:

Tôi sống ở ngoại ô thành phố ở Việt Nam. Cách đây 3 năm, xóm tôi rất sạch sẽ và xinh đẹp, với cánh đồng lúa và cây xanh. Tuy nhiên, trong 2 năm gần đây, vài nhà máy đã xuất hiện trong xóm tôi. Chúng gây nên sự ô nhiễm nước nghiêm trọng. Bằng việc thải chất thải công nghiệp vào hồ. Nước bị ô nhiễm đã dẫn đến cái chết của động vật dưới nước và cây cỏ. Những tòa nhà dân cư cao cũng thay thế những cánh đồng lúa. Ngày càng nhiều người dẫn đến có nhiều xe hơi và xe máy. Khí độc hại từ những xe cộ này là chất gây ô nhiễm không khí nghiêm trọng.

2. Write types of pollution in word web.(Viết những loại ô nhiễm trong mạng lưới từ.)

Giải:

Type of pollution (Loại ô nhiễm)

  1. radioactive pollution (ô nhiễm phóng xạ)
  2. noise pollution (ô nhiễm tiếng ồn)
  3. visual pollution (ô nhiễm tầm nhìn)
  4. thermal pollution (ô nhiễm nhiệt)
  5. water pollution (ô nhiễm nước)
  6. land pollution (ô nhiễm đất)
  7. light pollution (ô nhiễm ánh sáng)
  8. air pollution (ô nhiễm không khí)

3. Rewrite the sentences, using the words in bracketse. (Viết lại các câu, sử dụng những từ trong ngoặc đơn.)

Giải:

  1. The residents of the street cannot sleep because of the loud noise from the music club. (Những dân cư của phố này không thể ngủ được bởi vì tiếng ồn lớn từ câu lạc bộ âm nhạc.)
  2. Vy had a stomachache since she ate a big dinner (Vy bị bệnh đau bao tử bởi vì cô ấy đã ăn một bữa tối thật nhiều.)
  3. The road in front of my house was flooded due to the heavy rain. (Con đường phía trước nhà tôi bị lụt do mưa lớn.)
  4. His mother is unhappy because his room is untidy. (Mẹ anh ấy không vui bởi vì phòng anh ấy không gọn gàng.)
  5. Too much carbon dioxide (CO2) in the atmosphere causes global warming. (Quá nhiều khí CO2 trong không khí gây nên việc ấm lên của trái đất.)

Grammar

4. Put the verbs in brackets into the correct form.(Đặt những động từ trong ngoặc đơn theo hình thức đúng của chúng.)

Giải:

  1. It wont be possible to save the Earth if we don’t take action now. (Sẽ không thể cứu lấy Trái đất nếu chúng ta không hành động ngay bây giờ.)
  2. If the world temperatures continue to rise, there will be less now. (Nếu nhiệt độ thế giới tiếp tục tăng lên, sẽ có ít tuyết hơn.)
  3. If we were you, I would wear earplugs when going to the concert. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ mang cái trùm tai khi đi đến hòa nhạc.)
  4. If we do nothing to stop global warming, we will see big changes in the future. (Nếu chúng ta không làm gì để ngăn sự ấm dần lên của Trái đất, chúng ta sẽ thấy sự thay đổi lớn trong tương lai.)
  5. How would you travel to work if you didn’t have this motorbike. (Nếu bạn có chiếc xe máy này, bạn sẽ đi du lịch khắp thế giới như thế nào?)
  6. Our garden is so beautiful. There wouldn’t be any flowers if my sister didn’t take care of it everyday. (Vườn chúng tôi thật đẹp sẽ không có bất kỳ hoa nào nếu chị tôi không chăm sóc nó mỗi ngày.)

5. Complete the sentences, using your own ideas.(Hoàn thành các câu, sử dụng ý kiến riêng của bạn.)

Giải:

  1. If I were an environmentalist, I would save the world. (Nếu tôi là một nhà môi trường học, tôi sẽ cứu thế giới này.)
  2. If our school had a big garden, I would plant a lot of flowers. (Nếu trường tôi có một khu vườn lớn, tôi sẽ trồng thật nhiều hoa.)
  3. If the lake wasn’t polluted, there would be many fishes alive. (Nếu hồ không bị ồ nhiễm, sẽ có nhiều cá còn sống.)
  4. If we have a day off tomorrow, we will go the the park. (Nếu chúng ta có một ngày nghỉ vào ngày mai, chúng ta sẽ đi đèn còng viền.)
  5. If you want to do something for the planet, you should stop dropping the litter first. (Nếu bạn muốn làm gì đó cho hành tinh này, bạn nên ngừng xả rác trước tiên đã.)

Communication

6. Work in groups. Discuss what you would do or say in each situation. (Làm theo nhóm. Thảo luận những gì em làm hoặc nói trong mỗi tình huống.)

Giải:

  1. Your neighbors littered near your house. (Hàng xóm bạn xả rác gần nhà bạn.)
    => If my neighbors littered near my houseI would warn them about their wrong action. (Nếu hàng xóm xả rác gần nhà tôi, tôi sẽ cảnh báo họ về hành động sai trái của họ.)
  2. Your friend wore headphones everyday to listen to music. (Bạn của bạn đeo tai nghe mỗi ngày để nghe nhạc.)
    => If my friend wore headphones everyday to listen to music I would say to him/her about the effects of it. (Nếu bạn tôi đeo tai nghe mỗi ngày để nghe nhạc, tôi sẽ nói cho anh ấy/cô ấy nghe về hậu quẩ của nó.)
  3. Your brother dumped his clothes and school things on the floor. (Em trai bạn bỏ quần áo và vật dụng đi học trên sàn nhà.)
    => If my brother dumped his clothes and school things on the floor I would order him to put them in the right place and make the room tidy. (Nếu em trai tôi bỏ quần asoa và vật dụng đi hojv trên sàn nhà, tôi sẽ yêu cầu nó đặt chúng lại đúng chỗ và dọn phòng gọn gang.)
  4. Your sister had a bath everyday. (Em gái bạn tắm mỗi ngày.)
    => If my sister had a bath everyday, I would tell her to take a shower istead. (Nếu em gái tôi tắm bồn mỗi ngày, tôi sẽ bảo nó tắm vòi hoa sen.)