Phần listening hướng dẫn cách làm bài nghe với chủ đề Water Sports (Thể thao dưới nước). Bài viết cung cấp các từ vựng, cấu trúc cần lưu ý cũng như gợi ý giải bài tập phần listening trong sách giáo khoa. .

Before you listen (Trước khi bạn nghe)

Look at the picture and discuss in groups whether this water sport is played. (Nhìn vào tranh và thảo luận theo nhóm xem môn thể thao dưới nước này được chơi:)

  • in a swimming pool or in the sea (trong hồ hay trên biển)
  • with or without equipment (có hay không có dụng cụ)
  • individually or in a team (cá nhân hay đồng đội)

A: Do you know synchronized swimming?

B: Yes, I do. This sport is only played in a swimming pool. It's a complicated sport because it requires the players to practise a lot besides being a good swimmer.

C: And this sport is played with music and die swimmer must wear a nose clip.

A: And it can be played either individually or in a team.

A: Bạn có biết đến môn bơi nghệ thuật không?

B: Có. Môn thể thao đó chỉ được chơi ở bể bơi thôi. Nó là môn thể thao phức tạp vì bên cạnh việc là một người bơi giỏi, nó yêu cầu người chơi phải thực hành nhiều.)

Listen and repeat. (Nghe và nhắc lại)

  • Synchronized swimming: môn bơi nghệ thuật
  • Annette Lellerman (tên người)
  • Katherine Curtis (tên người)
  • Chicago Teacher's College: Trường Sư phạm Chicago
  • Wright Junior College: Trường Cao đẳng cộng động Wright
  • Amateur Athletic Union: Hiệp hội thể thao không chuyên

While you listen (Trong khi bạn nghe)

Task 1. Listen to a woman talking about synchronized swimming and circle the most appropriate option (A, B or C) to complete each of the following sentences. (Nghe một phụ nữ nói về môn bơi nghệ thuật và khoanh tròn đáp án (A, B hoặc C) đúng nhất để hoàn thành mỗi câu sau.)

Script:

The great Australian swimmer, Annette Lellerman planted the first seed of what was to become synchronized swimming when she perfomed water ballet in a glass tank in New York in 1907.

   Katherine Curtis, an American woman, was very inspired by the new water sport and tried to seek for the addition of the synchronized swimming to the school’s physical education for women. In 1923, she founded a water ballet club and sixty of her swimmers attracted national and international publicity.

   The sport quickly became popular among young women in the Chicago area and Curtis developed rules for competition, based essentially on the scoring methods used in gymnastics and diving.

  The first recorded competition was held on May 27.1939, between Chicago Teacher’s College coached by Curtis and Wright Junior College, also in Chicago.

  Shortly afterwards, synchronized swimming received another major publicity when the Association of the Amateur Athletic Union (AAU) was founded on March 1,1940. The following year, the AAU officially accepted synchronized swimming as a competitive sport for team events. In 1946, the first formal national championships were conducted by the AAU.

   Synchronized swimming became an Olympic cvent at the Los Angeles Games in 1984.

  • 1.B : Synchronized swimming was first performed in a glass tank. (Môn bơi nghệ thuật được biểu diễn lần đầu tiên trong một bể chứa nước bằng kính.)
  • 2. C : Curtis’s water ballet club attracted both national and international publicity. (Câu lạc bộ bâ-lê dưới nước của Curtis thu hút cả sự quan tâm của cộng đồng trong và ngoài nước.)
  • 3. A : Rules for synchronized swimming competition are based mainly on scoring methods used in gymnastics and diving. (Luật cho các cuộc thi bơi nghệ thuật chủ yếu được dựa theo cách thức ghi điểm trong môn thể dục nhịp điệu và lặn.)
  • 4. B : The first recorded competition was held in 1939. (Cuộc thi đầu tiên được ghi lại được tổ chức vào năm 1939.)
  • 5. A : The Amateur Athletic Union (AAU) staged the first multi-team competition on March 1, 1940. (The Amateur Athletic Union (AAU) tổ chức cuộc thi đầu tiên với nhiều đội chơi vào 1/3/1940.)

Task 2. Listen again and answer the questions. (Nghe lại và trả lời câu hỏi.)

  • 1. Who invented synchronized swimming? (Ai đã phát minh ra môn bơi nghệ thuật?)
    => The great Australian swimmer, Annette Leilerman did. (Vận động viên bơi lội vĩ đại người Úc, Annette Leilerman đã phát minh ra nó.)
  • 2. When did Katherine Curtis found a water ballet club? (Khi nào Katherine Curtis thành lập câu lạc bộ múa ba-lê dưới nước?)
    => She founded a water ballet club in 1923. (Cô ấy đã thành lập câu lạc bộ múa ba-lê dưới nước vào năm 1923.)
  • 3. Who developed the competition rules of synchronized swimming? (Ai đã phát triển các luật thi đấu của môn bơi nghệ thuật?)
    => Curtis did. (Curtis đã phát triển các luật thi đấu của môn bơi nghệ thuật.)
  • 4. When were the first formal national championships conducted? (Khi nào thì kì vô địch quốc gia đầu tiên được tổ chức?)
    => They were conducted in 1946. (Chúng được tổ chức năm 1946.)
  • 5. When did synchronized swimming become an Olympic event? (Khi nào thì môn bơi nghệ thuật trở thành môn thi Olympic?)
    => It became an Olympic event at the Los Angeles Games in 1984. (Nó trở thành một môn thi Olympic tại Los Angeles Games vào năm 1984.)

After you listen (Sau khi bạn nghe)

Work in groups. Talk about the history of synchronized swimming, using the cues below. (Làm việc nhóm. Nói về lịch sử của môn bơi nghệ thuật, sử dụng các gợi ý dưới đây.)

  • A: When did the synchronized swimming come into existence?
  • B: In 1907.
  • C: Who developed this sport and introduced it to school curriculum?
  • D: Katherine Curtis. And 1923, she founded a water ballet club in Chicago.
  • A: When did it become a publicly competition?
  • B: In 1939 in Chicago.
  • C: When was the synchronized swimming accepted as a competitive sport?
  • D: In 1941 by the AAU, which was founded in 1940.
  • A: And in 1946, this sport was formally played for the first time in the national championships conducted by the AAU.
  • B: And in 1984 synchronized swimming became an Olympic event al the Los Angeles Games.

Dịch:

  • A: Môn bơi nghệ thuật tồn tại từ khi nào?
  • B: Năm 1907.
  • C: Ai đã phát minh ra môn thể thao này và giới thiệu nó đến chương trình giảng dạy của trường học?
  • D: Katherine Curtis. Và năm 1923, cô ấy thành lập câu lạc bộ múa ba-lê dưới nước ở Chicago.
  • A: Nó trở thành cuộc thi công khai khi nào?
  • B: năm 1939 ở Chicago.
  • C: Môn bơi nghệ thuật được công nhận là môn thể thao thi đấu vào khi nào?
  • D: Năm 1941 bởi AAU, một hiệp hội được thành lập năm 1940.)
  • A: Và năm 1946, môn thể thao này chính thức được chơi lần đầu tiên trong giải vô dịch quốc gia đươc tổ chức bơit AAU.
  • B: Và nămm 1984 môn bơi nghệ thuật trở thành một môn thi Olympic tại Los Angeles Games.