Lắng nghe đoạn hội thoại giữa Tim và mẹ Tim để trả lời các câu hỏi. Phần này sẽ giúp bạn học rèn luyện kĩ năng đọc hiểu, chú ý các từ mới và nghe kĩ băng lưu ý cách phát âm các từ vựng. Bài viết sau là gợi ý giải bài tập trong sách giáo khoa..
LISTEN AND READ - UNIT 5: STUDY HABITS
- Mom: Tim? Tim? Are you home?
- Tim: Yes, Mom. I’m in the living-room. What is it, Mom?
- Mom: I went to your school today and Miss Jackson gave me your report card.
- Tim: Oh. is it a good report?
- Mom: Don't worry. It’s excellent. You did very well.
- Tim: May I see the report?
- Mom: Sure. I’m proud of you. Tim. I know you worked really hard this semester.
- Tim: Thanks. Mom.
- Mom: But there’s one thing you need to improve.
- Tim: What’s that. Mom?
- Mom: Miss Jackson said you should work harder on your Spanish pronunciation. She asked me to give you this dictionary.
- Tim: Yes, I know. Some of those Spanish sounds are really hard. I’ll try my best to improve them.
- Mom: I believe you can do it, Tim.
Dịch:
- Mẹ: Tim à? Tim à? Con có ở nhà không?
- Tim: Con đây thưa mẹ. Con đang ở trong phòng khách. Chuyện gì vậy mẹ?
- Mẹ: Hôm nay mẹ đến trường con và cô Jackson đã đua cho mẹ xem phiếu điểm của con.
- Tim: Ô! Tốt không mẹ?
- Mẹ: Đừng lo lẳne con trai ạ. Xuất sắc lắm. Con đã học rất giỏi.
- Tim: Con có thể xem phiếu điểm của con không mẹ?
- Mẹ: Tất nhiên rồi. Mẹ rất tự hào về con, Tim ạ. Mẹ biết học kì này con đã thật sự học tập rẩt chăm chi.
- Tim: Cám ơn mẹ.
- Mẹ: Nhưng có điều con cần cố gẳng hon.
- Tim: Điều gì vậy mẹ?
- Mẹ: Cô Jackson nói rằng con nên siêng phát âm tiếng Tây Ban Nha hơn. Cô ấy nhờ mẹ trao cho con quyển từ điển này.
- Tim: Vâng, con biết thưa mẹ. Một số âm tiếng Tây Ban Nha thật sự khó. Con sẽ cố sắng hết sức để trau dồi chúng.
- Mẹ: Mẹ tin là con có thể làm được Tim à.
1. Practice the dialogue with a partner. (Luyện tập đoạn hội thoại với bạn học.)
2. True or false? Check (✓) the boxes. (Đúng hay sai? Đánh dấu (✓) vào các ô.)
Giải:
| T | F |
a. Tim was out when his mother called him. (Tim ra ngoài khi mà mẹ cậu ấy gọi cho cậu ấy) |
| ✓ |
b. Tim’s mother met his teacher at school. (Mẹ của Tim đã gặp giáo viên của cậu ấy ở trường.) | ✓ |
|
c. Tim's report is poor. (Bảng điểm của Tim thì kém.) |
| ✓ |
d. Tim’s mother wants him to improve one thing. (Mẹ của Tim muốn Tim cải thiện một việc) | ✓ |
|
e. Tim needs to improve his Spanish grammar. (Tim cần cải thiện ngữ pháp tiếng Tây Ban Nha của cậu ấy.) |
| ✓ |
f. Tim promised to try his best in learning Spanish. (Tim hứa cố gắng tốt nhất để học tiếng Tây Ban Nha) | ✓ |
|
Sửa câu sai:
- a) Tim was in the living-room when his mother called him. (Tim ở phòng khách khi mẹ của cậu ấy gọi cậu ấy.)
- c) Tim’s report card is excellent. (Bảng điểm của Tim rất xuất sắc.)
- e) Tim needs to improve his Spanish pronunciation. (Tim cần cải thiện cách phát âm tiếng Tây Ban Nha.)
3. Answer the questions. (Trả lời các câu hỏi.)
Giải:
- a) Who is Miss Jackson? (Cô Jackson là ai?)
=> She is Tim’s teacher. (Cô ấy là giáo viên của Tim.) - b) What did Miss Jackson give Tim’s mother? (Cô Jackson đã đưa cho mẹ của Tim cái gì?)
=> She gave Tim's mother his report card. (Cô ấy đưa cho mẹ Tim bảng điểm của cậu ấy.) - c) How did Tim srudy this semester? (Tim đã học như thế nào trong kì vừa qua.)
=> He studied very hard. (Anh ấy đã học hành rất chăm chỉ.) - d) What did Miss Jackson say Tim should do? (Cô Jackson nói Tim nên làm gì?)
=> She said that he should work harder on his Spanish pronunciation. (Cô ấy bảo Tim nên học chăm hơn ở môn phát âm tiếng Tây Ban Nha.) - e) What did Tim 's mother give him at the end of the conversation? (Mẹ của Tim đã đưa gì cho Tim ở cuối đoạn hội thoại?)
=> She gave him a dictionary. (Mẹ Tim đưa cho anh ấy một quyển từ điển.)