Phần này sẽ hướng dẫn bạn học hỏi và trả lời các câu hỏi về tần xuất môn học ở trường trong một tuần. Bạn học cần chú ý các từ vựng mới liên quan đến chủ đề để thực hành theo cặp, đồng thời lưu ý ngữ pháp về câu hỏi "How often". Bài viết sau là gợi ý giải bài tập trong sách giáo khoa..

SPEAK - UNIT 5: STUDY HABITS

Work in groups. Ask each other about your studies. Use the questions and words in the boxes to help you. (Hãy làm việc theo nhóm. Các bạn hãy hỏi nhau về việc học tập của mình, sử dụng câu hỏi và các từ cho trong khung.)

Giải:

  1. When do you do your homework? (Khi nào bạn làm bài tập ở nhà?)
    => I often do my homework after dinner/ after school/ late at night/ early in the morning. (Tôi thường làm bài tập về nhà sau bữa ăn tối / sau giờ học / muộn vào ban đêm hoặc sáng sớm.)
  2. Who helps you with your homework? (Ai giúp bạn làm bài tập ở nhà?)
    => My brother/ My sister/ My mother/ My friend (helps me with my homework). (Em trai tôi / Chị tôi / Mẹ tôi / Bạn tôi (giúp tôi làm bài tập về nhà).)
  3. How much time do you spend on these subjects: Math, Vietnamese. History, English, etc.? (Bạn dành bao nhiêu thời gian cho các môn học này: Toán, Tiếng Việt. Lịch sử, tiếng Anh, v.v ...?)
    => I spend half an hour/ two hours/ more than an hour/ less than an hour on it Math/ Vietnamese/.... (Tôi dành nửa giờ / hai giờ đồng hồ / hơn một giờ đồng hồ / chưa đầy một giờ đồng hồ cho Toán/Tiếng Việt…)
  4. Which subject do you need to improve? (Bạn cần cải thiện môn học nào?)
    => I need to improve biology/ physics/ chemistry….. (Tôi cần phải cải thiện sinh học/ vật lý/ hóa học/....)
  5. What do you do to improve your English? (Bạn làm gì để cải thiện tiếng Anh của mình?)
    => I do grammar exercises/ read English stories/ listen to the news in English/.... (Tôi làm bài tập ngữ pháp / đọc các câu chuyện tiếng Anh/ nghe tin tức bằng tiếng Anh/....)