Phần "language focus" sẽ giúp bạn học ôn tập từ vựng và ngữ pháp đã học bao gồm: thì hiện tại hoàn thành có "yet" và "already", so sánh thì hiện tại hoàn thành và thì quá khứ đơn. Bài viết sau là gợi ý giải bài tập trong sách giáo khoa..

LANGUAGE FOCUS – UNIT 15: COMPUTERS

1. Ba's mother has just been back from the market. She wanted him to do some housework while she was at the market. Ba made notes in his diarv and checked (✓) the work he has done. Look at Ba s diary and complete the dialogue using YET and ALREADY. (Mẹ của Ba mới đi chợ về. Mẹ muốn bạn ấy làm một số việc nội trợ trong khi mẹ đi chợ. Ba ghi lại công việc của mình vào cuốn nhật ký và đánh dấu (✓) vào việc bạn ấy đã làm. Hãy nhìn cuốn nhật ký của Ba rồi hoàn thành hội thoại dưới đây, dùng YET và ALREADY.)

Giải:

  • Ba’s mother: Have you finished your homework yet? (Con đã làm xong bài tập chưa?)
  • Ba: Yes, I have already finished my homework, Mom. (Rồi ạ. Con làm rồi mẹ ạ)
  • Ba’s mother: Good. What about your room? Is it tidied now? (Tốt lắm. Thế còn phòng của con? Con đã dọn chưa?)
  • Ba: I'm sorry. Mom. I haven't tidied the room yet. (Con xin lỗi mẹ. Con chưa dọn)
  • Ba’s mother: Bad boy, Ba. And the washing machine! Have you turned it off yet? (Con hư quá. Thế còn máy giặt? Con tắt nó chưa?)
  • Ba: Don't worry. Mom. I have already turned off the washing machine. (Đừng lo mẹ ạ. Con đã tắt máy giặt rồi.)
  • Ba’s mother: Have you called and told aunt Le to have lunch with us today? (Con đã gọi điện và bảo dì Lê đến ăn trưa với chúng ta hôm nay chưa?)
  • Ba: Yes. I have already called and told aunt Le to have lunch, and she said she would come. (Rồi ạ. Con đã gọi và bảo dì Lê đến ăn trưa, dì ấy bảo dì sẽ đến.)

2. Work with a partner. Ask and answer questions about the flights. (Hãy làm việc vói bạn bên cạnh. Đặt câu hỏi và trả lời về các chuyến bay.)

Giải:

1)

  • Has the flight to Vientiane departed yet? (Chuyến bay tới Viêng Chăn khởi hành chưa?)
  • Yes. It has already departed. (Rồi. Nó đã khởi hành.)

2)

  • Has the flight to Paris departed yet?
  • Yes. It has already departed.

3)

  • Has the flight to Hongkong departed yet?
  • No. It hasn't departed yet.

4)

  • Has the flight to Bangkok departed yet?
  • No. It hasn't departed yet.

5)

  • Has the flight to Singapore departed yet?
  • No. It hasn't departed yet.

6)

  • Has the flight from Los Angeles arrived yet?
  • No. It hasn't arrived yet.

7)

  • Has the flight from Jakarta arrived yet?
  • Yes. It has already arrived.

8)

  • Has the flight from Manilas arrived yet?
  • Yes. It has already arrived.

9)

  • Has the flight from Kuala Lumpur arrived yet?
  • Yes. It has already arrived.

10)

  • Has the flight from Delhi arrived yet?
  • No. It hasn't arrived yet.

3. Read the sentences. Check (✓) the correct column. (Đọc các câu sau. Đánh đấu (✓) vào ô phù hợp.)

 

finished action 

(hành động đã hoàn thành)

incomplete action

(hành động chưa hoàn thành)

a. I’ve been to Sapa highlands. (Mình đã đi vùng cao Sa Pa rồi)

 

b. They have lived in Ca Mau for 10 years. (Họ đã sống ở Cà Mau được 10 năm rồi.)

 

c. She has finished her homework (Cô ấy hoàn thành bài tập về nhà rồi.)

 

d. He has worked with the computer since early morning. (Anh ta phải làm việc với máy tính kể từ sang sớm.)

 

e. We have found the troubles of the printer. (Chúng tôi gặp chút rắc rối với máy in.)

 

f. Someone has unplugged the printer (Ai đó đã không cắm máy in.)

 

g. People have received information through the internet recently. (Mọi người gần đây nhận thông tin qua mạng.)

 

4. Complete the dialogues. Use the present perfect or the past simple of the verbs in brackets. (Hoàn thành những hội thoại sau, dùng thì hiện tại hoàn thành hoặc thì quá khứ đơn của động từ trong ngoặc.)

Giải:

1)

  • Ba: Have you seen the film Jurassic Park yet? (Cậu đã xem phim công viên Kỉ băng hà chưa?)
  • Nam: Yes, I have. (Rồi. Mình xem rồi.)
  • Ba: When did you see it? (Bạn xem khi nào thế?)
  • Nam: I saw it three months ago. (Mình xem nó ba tháng trước.)

2)

  • Loan: We haven't had a vacation since last year. (Mình chưa có kì nghỉ nào kể từ năm ngoái.)
  • Chi: Why not? (Tại sao thế?)
  • Loan: My parents have been very busy since then. (Bố mẹ mình rất bận rộn từ lúc ấy đến giờ.)

3)

  • Nga: Have you heard the news about Nam? (Bạn đã nghe tin gì về Nam chưa?)
  • Mai: No. What happened? (Chưa. Có vấn đề gì thế?)
  • Nga: He had an accident. He was jogging. He suddenly fell and broke his leg. (Anh ấy gặp tai nạn)

4)

  • Sung: Has the plane arrived yet? (Máy bay hạ cánh chưa?)
  • Clerk: Yes, it has. (Rồi)
  • Sung: When did it arrive? (Nó hạ cánh khi nào thế?) 
  • Clerk: It arrived at the airport two hours ago. (Nó hạ cánh xuống sân bay hia giờ trước.)