Đây là phần khởi động của Unit 16 với chủ đề: Inventions (Các phát minh). Phần này sẽ giúp bạn học làm quen với các từ vựng mới và có cái nhìn tổng quan về chủ đề. Bài viết sau là gợi ý giải bài tập sách giáo khoa..

GETTING STARTED – UNIT 16: INVENTIONS

Match these stages in the development of paper with The correct pictures. (Hãy ghép các giai đoạn phát triển của nghề làm đúng với những bức tranh sau.)

Giải:

  • a) D. In 768, Arabs learned about papermaking from Chinese prisoners. (Năm 768, người Ả Rập học cách làm giấy từ các tù nhân Trung Quốc.)
  • b) A. Five thousand years ago, the Egyptians wrote on a plant called papyrus. (Năm ngàn năm trước, người Ai Cập đã viết trên một cây có tên là papyrus.)
  • c) B. A Chinese official made paper from wood pulp in the year 105. (Một quan chức Trung Quốc đã làm giấy từ bột giấy gỗ vào năm 105.)
  • d) E. The first papermaking machine was invented in the late 1700s by a Frenchman. (Máy làm giấy đầu tiên được phát minh ra vào cuối những năm 1700 bởi một người Pháp.)
  • e) C. The Japanese learned how to make paper in the seventh century. (Người Nhật học được cách làm giấy trong thế kỷ thứ bảy.)

Một số từ vựng bổ sung:

  • Crush (v) : nghiền nát
  • Grind (v) : xay nhỏ
  • Helicopter (n): máy bay trực thăng
  • Manufacture (v): sản xuất, chế tạo
  • Microwave (n): vi song
  • Pulp (n): bột giấy
  • Toaster (n): máy nướng bánh mì