Phần trọng tâm kiến thức của unit này nói về về cách phát âm trong tiếng Anh, dạng nhấn mạnh và âm lướt của trợ động từ cũng như ôn tập về cách dùng của so, but, however và therefore . Bài viết cung cấp các từ vựng và cấu trúc cần lưu ý cũng như hướng dẫn giải bài tập trong sách giáo khoa. .
PRONUNCIATION (Phát âm)
Reading the following phrases. Pay attention to how the full and contracted forms of the auxiliaries are pronounced. (Đọc những câu sau đây. Chú ý cách phát âm của phần đầy đủ và rút gọn của trợ động từ.)
Practise reading these sentences. (Thực hành đọc các câu sau.)
- I think I’ll buy a motorbike.
- You’ll notice that there’s a girl coming.
- It’s be much better if you could do it.
- We’ll have to talk to her.
- She’s feeling much better now.
- They’re students.
- He’ll be 17 next month.
GRAMMAR (Ngữ pháp)
Exercise 1. Add so or but and a comma where appropriate. (Thêm so hoặc but và một dấu phảy vào nơi thích hợp.)
- 1. I didn’t have an umbrella__so__I got wet. (Tôi không có ô vì vậy tôi bị ướt.)
- 2. I didn’t have an umbrella__but__I didn’t get wet because I was wearing a raincoat. (Tôi không có ô nhưng tôi không bị ướt vì tôi mặc áo mưa.)
- 3. The water was cold__so__I didn’t so swimming. (Nước thì lạnh vì vậy tôi không đi bơi.)
- 4. The water was cold__but__I went swimming anyway.(Nước lạnh nhưng tôi đi bơi bằng bất cứ giá nào.)
- 5. Luan’s directions to his house weren’t clear__so__Binh got lost. (Lời chỉ dẫn của Luân đến nhà anh ấy không đủ rõ vì vậy Bình đã lạc đường.)
- 6. The directions weren’t clear__but__Binh found Luan’s house anyway. (Lời chỉ dẫn không rõ ràng nhưng Bình vẫn tìm được nhà Luân.)
- 7. Her friend lied to her__but__she still likes and trusts him. (Bạn của cô ấy nói dối cô ấy nhưng cô ấy vẫn thích và tin tưởng anh ấy.)
- 8. Her friend lied to her__so__she doesn’t trust him anymore. (Bạn của cô ấy nói dối cô ấy vì vậy cô ấy không tin tưởng anh ta nữa.)
Exercise 2. Underline the correct alternative in the following sentences. (Gạch dưới liên từ đúng trong những câu sau.)
- 1. Dan didn’t study for the exam, but Lan did. (Dan không ôn tập cho kì thi nhưng lan thì có.)
- 2. You could fly via Vienna; however it isn’t the only way. (Bạn có thể bay qua Vienna tuy nhiên đây là đường duy nhất.)
- 3. They have lived next door to us for years, yet we hardly ever see them. (Họ sống cạnh nhà chúng tôi đã lâu rồi nhưng chúng tôi vẫn chưa từng gặp nhau.)
- 4. My friend and I were tired, so we went home early. (Tôi và bạn của tôi rất mệt vì vậy chúng tôi về nhà sớm.)
- 5. We had wanted to stay until the end of the game, but it got too late for us. (CHúng tôi muốn ở lại đến tận cuối trò chơi nhưng giờ đã khuya quá rồi.)
- 6. I understand your point of view. However I don’t agree with it. (Tôi hiểu quan điểm của bạn. Tuy nhiên tôi không đồng ý với nó.)
- 7. The normal pulse for an adult is between 60 and 80 beats per minute, however excitement will make a pulse much faster. ( Nhịp tim trung bình của người lớn là khoảng 60 đến 80 nhịp một phút, tuy nhiên hưng phấn sẽ làm nhịp tim nhanh hơn nhiều.)
- 8. The food didn’t look appetizing, but many people started eating. (Thức ăn trông không hấp dẫn lắm nhưng nhiều người đã bắt đầu ăn.)
Exercise 3. Add so, therefore or however where appropriate. (Thêm so, therefore hoặc however vào nơi thích hợp.)
- 1. He worked hard, therefore/so he could earn much money. (Anh ấy làm việc chăm chỉ vì vậy anh ấy có thể kiếm được nhiều tiền.)
- 2. The shrimp was only 2 dollars a kilo this week, so I bought three kilos. (Tuần này tôm chỉ 2 đôla một cân vì vậy tôi đã mua 3 cân.)
- 3. He’s been studying really hard, so he can pass the exams. (Anh ấy học hành rất chăm chỉ vì vậy anh ấy có thể đỗ kì thi.)
- 4. She is still not good at Maths. Therefore she cannot be the best student in her class. (Cô ấy vẫn không giỏi toán. Vì vậy cô ấy không thể là học sinh giỏi nhất trong lớp được.)
- 5. OK, you can take Chemistry as your major. However you should remember that it is not easy to learn Chemistry. (Được rồi, bạn có thể lấy Hóa học làm chuyên môn chính. Tuy nhiên bạn nên nhớ rằng không dễ để học Hóa đâu.)
- 6. The boy has chosen to do an MBA programme in Australia. Therefore I think you should let him go. (Cậu bé đã chọn làm một chương trình MBA ở Úc. Tôi ngĩ bạn nên để anh ấy đi.)
- 7. It was already 6 p.m., so we closed the office and went home. (Đã là 6 giờ tối rồi vì vậy chúng tôi đóng cửa cơ quan và về nhà.)
- 8. Advertisers often say that their products are the best. However the real quality is not as good as it is advertised. (Những nhà quảng cáo thường nói rằng sản phẩm của họ là tốt nhất. Tuy nhiên chất lượng thực sự thì không tốt như trong quảng cáo.)