Giải VBT toán 2 bài 6: Luyện tập chung sách "Kết nối tri thức với cuộc sống". Trắc nghiệm Online sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn..
[toc:ul]
A. TIẾT 1
Bài 1: Số?
a,
b,
Lời giải:
a,
b,
Bài 2: a, Viết số thành tổng (theo mẫu)
Mẫu: 45 = 40 + 5
56 = .................... 64 = .................... 42 = ....................
87 = .................... 29 = .................... 77 = ....................
b, Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
55 = 50 + ..... 23 = ..... + 3
97 = ..... + 7 48 = 40 + .....
Lời giải:
a, 56 = 50 + 6 64 = 60 + 4 42 = 40 + 2
87 = 80 + 7 29 = 20 + 9 77 = 70 + 7
b, 55 = 50 + 5 23 = 20 + 3
97 = 90 + 7 48 = 40 + 8
Bài 3: Số?
Số liền trước | Số đã cho | Số liền sau |
29 | 30 | 31 |
59 | ||
66 | ||
87 |
Lời giải:
Số liền trước | Số đã cho | Số liền sau |
29 | 30 | 31 |
58 | 59 | 60 |
65 | 66 | 67 |
86 | 87 | 88 |
Bài 4: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp
Các số trên viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: ...............................
Lời giải:
Các số trên viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: 23, 34, 39, 56
Bài 5: Trong vườn có 37 cây cam và 32 cây chanh. Hỏi số cây cam hơn số cây chanh bao nhiêu cây?
Lời giải:
Số cây cam hơn số cây chanh số cây là:
37 - 32 = 5 (cây)
Đáp số: 5 cây
B. TIẾT 2
Bài 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
a, Tổng của 43 và 5 là:
A. 48 B. 84 C. 47
b, Hiệu của 89 và 54 là:
A. 34 B. 35 C. 53
c, Số liền trước của số lớn nhất có hai chữ số là:
A. 91 B. 100 C. 98
d, Số liền sau của số tròn chục lớn nhất có hai chữ số là:
A. 91 B. 89 C. 100
Lời giải:
a, A
b, B
c, C
d, A
Bài 2: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp
Cho ba tấm thể số như hình dưới đây
a, Ghép 2 trong 3 tấm thẻ trên để được các số có 2 chữ số là: ...................
b, Tổng của số lớn nhất và số bé nhất trong các số lập được ở trên là: ..........
Lời giải:
a, Ghép 2 trong 3 tấm thẻ trên để được các số có 2 chữ số là: 20; 70; 27; 72
b, Tổng của số lớn nhất và số bé nhất trong các số lập được ở trên là: 20 + 72 = 92
Bài 3: >; <; =?
a, 42 + 6 ..... 50 b, 68 - 44 ..... 20 + 4
79 - 7 ..... 70 35 + 54 ..... 95 - 5
Lời giải:
a, 42 + 6 < 50 b, 68 - 44 = 20 + 4
79 - 7 > 70 35 + 54 < 95 - 5
Bài 4: Viết số thích hợp vào ô trống
Lời giải:
Bài 5: Viết các số 20, 30, 50 thích hợp vào ô trống, biết rằng cộng ba số trên mỗi hàng đều có kết quả bằng 100
Lời giải: