Giải VBT toán 2 bài 3: Các thành phần của phép cộng, phép trừ sách "Kết nối tri thức với cuộc sống". Trắc nghiệm Online sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn..

[toc:ul]

A. TIẾT 1

Bài 1: Số?

Số hạng32402580
Số hạng430617
Tổng36   

Lời giải:

Số hạng32402580
Số hạng430617
Tổng36708687

Bài 2: Tính tổng rồi nối với kết quả tương ứng (theo mẫu)

[KNTT] Giải VBT Toán 2 bài 3: Các thành phần của phép cộng, phép trừ

Lời giải:

[KNTT] Giải VBT Toán 2 bài 3: Các thành phần của phép cộng, phép trừ

Bài 3: Viết tiếp vào chỗ chấm (theo mẫu)

[KNTT] Giải VBT Toán 2 bài 3: Các thành phần của phép cộng, phép trừ

Từ các số hạng và tổng, lập được các phép cộng thích hợp là: 33 + 20 =53; .....

Lời giải:

Từ các số hạng và tổng, lập được các phép cộng thích hợp là:

33 + 20 =53;

22 + 16 = 38;

51 + 14 = 65

Bài 4: Tôi màu hai thẻ ghi hai số có tổng bằng 34

[KNTT] Giải VBT Toán 2 bài 3: Các thành phần của phép cộng, phép trừ

Lời giải:

Hai thẻ có tổng là 34 là: 24 và 10

B. TIẾT 2

Bài 1: Số?

Phép trừ40 - 10 = 3076 - 25 = 5164 - 32 = 32
Số bị trừ   
Số trừ   
Hiệu   

Lời giải:

Phép trừ40 - 10 = 3076 - 25 = 5164 - 32 = 32
Số bị trừ4076 64 
Số trừ1025 32 
Hiệu30 51 32

Bài 2: Số?

Số bị trừ70364977
Số trừ20113255
Hiệu50   

Lời giải:

Số bị trừ70364977
Số trừ20113255
Hiệu50251722

Bài 3: Nối (theo mẫu)

[KNTT] Giải VBT Toán 2 bài 3: Các thành phần của phép cộng, phép trừ

Lời giải:

[KNTT] Giải VBT Toán 2 bài 3: Các thành phần của phép cộng, phép trừ

Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Có 16 con chim đậu trên cành, sau đó có 5 con bay đi. Hỏi trên cành còn lại bao nhiêu con chim?

                   ..... - ..... = .....

Trên cành còn lại .......... con chim 

Lời giải:

Trên cành có số con chim là:

                   16 - 5 = 11

Trên cành còn lại 11 con chim 

C. TIẾT 3

Bài 1: a, Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu)

Mẫu 45 = 40 + 5                                76 = ..... + .....

         81 = ..... + .....                             ..... = 50 + 3

b, Nối (theo mẫu)

[KNTT] Giải VBT Toán 2 bài 3: Các thành phần của phép cộng, phép trừ

Lời giải:

a, 76 = 70 + 6

    81 = 80 + 1                             53 = 50 + 3

Bài 2: 

[KNTT] Giải VBT Toán 2 bài 3: Các thành phần của phép cộng, phép trừ

a, Quan sát 3 dây ở trên rồi tô màu đỏ vào các hình tròn, màu vàng vào các hình vuông, màu xanh vào các hình tam giác

b, Viết số thích hợp vào chỗ chấm

Tổng số các hình có ở dây 2 và dây 3 là:

                ..... + ..... = ..... (hình)

Hiệu số các hình màu đỏ và các hình màu xanh ở cả ba dây là:

                ..... - ..... = ..... (hình)

c, Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng

Trong cả ba dây, hình nào có ít nhất?

A. Hình tròn

B. Hình vuông

C. Hình tam giác

Lời giải:

a, Học sinh tự thực hành tô màu

b, Tổng số các hình có ở dây 2 và dây 3 là:

                9 + 10 = 19 (hình)

Hiệu số các hình màu đỏ và các hình màu xanh ở cả ba dây là:

                10 - 7 = 3 (hình)

c, C

Bài 3: Trên mỗi toa tàu ghi một số

[KNTT] Giải VBT Toán 2 bài 3: Các thành phần của phép cộng, phép trừ

a, Đổi chỗ hai toa của đoàn tàu B để được các số xếp theo thứ tự từ bé đến lớn bằng cách vẽ mũi tên (theo mẫu).

b, Tính hiệu của số lớn nhất ở đoàn tàu A và số bé nhất ở đoàn tàu B.

Lời giải:

a, Đổi toa ghi số 67 và toa ghi số 30

a, Số lớn nhất ở đoàn tàu A là: 90

Số bé nhất ở đoàn tàu B là: 30

Hiệu của số lớn nhất ở đoàn tàu A và số bé nhất ở đoàn tàu B là:

                        90 - 30 = 60

Bài 4: Viết tiếp vào chỗ chấm (theo mẫu)

[KNTT] Giải VBT Toán 2 bài 3: Các thành phần của phép cộng, phép trừ

Từ số bị trừ, số trừ và hiệu, lập được các phép trừ thích hợp là: 55 - 2 = 53;.......

Lời giải:

66 - 30 = 36

54 - 34 = 20