Soạn bài 11: Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ - sách VNEN khoa học tự nhiên 8 trang 79. Phần dưới đây sẽ hướng dẫn trả lời và giải đáp các câu hỏi trong bài học, cách làm chi tiết, dễ hiểu, hi vọng các em học sinh nắm tốt kiến thức bài học.
A. Hoạt động khởi động
B. Bài tập và hướng dẫn giải
Kể tên các loại hợp chất vô cơ đã học. Mỗi loại cho hai ví dụ minh họa.
Cho biết những cặp chất nào trong ví dụ trên có thể phản ứng với nhau. Viết PTHH của phản ứng.
Các loại hợp chất vô cơ: oxit, axit, bazo và muối có thể chuyển hóa lẫn nhau như thế nào?
B. Hoạt động hình thành kiến thức
I. Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ
Cân bằng các PTHH sau đây và viết tên loại chất của các chất tương ứng trong phản ứng vào dòng phía dưới:
(1) $...\;CuO\; +\; ...\;HCl \;\rightarrow\; ...\;CuCl_2\; +\; ...\;H_2O$
$...................................................................................$
(2) $...\;CO_2\; +\; ...\;NaOH \;\rightarrow\; ...\;Na_2CO_3\; +\; ...\;H_2O$
$...................................................................................$
(3) $...\;K_2O\; +\; ...\;H_2O \;\rightarrow\; ...\;KOH$
$...................................................................................$
(4) $...\;Cu(OH)_2\;\overset{t^0}{\rightarrow}\; ...\;CuO\; +\; ...\;H_2O$
$...................................................................................$
(5) $...\;SO_2\; +\; ...\;H_2O \;\rightarrow\; ...\;H_2SO_3$
$...................................................................................$
(6) $...\;Mg(OH)_2\; +\; ...\;H_2SO_4 \;\rightarrow\; ...\;MgSO_4\; +\; ...\;Na_2SO_4$
$...................................................................................$
(7) $...\;CuSO_4\; +\; ...\;NaOH \;\rightarrow\; ...\;Cu(OH)_2\; +\; ...\;H_2O$
$...................................................................................$
(8) $...\;AgNO_3\; +\; ...\;HCl \;\rightarrow\; ...\;AgCl\; +\; ...\;HNO_3$
$...................................................................................$
(9) $...\;H_2SO_4\; +\; ...\;ZnO\;\rightarrow\; ...\;ZnSO_4\; +\; ...\;H_2O$
$...................................................................................$
2. Hãy vẽ mũi tên thể hiện sự chuyển hóa giữa các loại hợp chất vô cơ trong sơ đồ sau đây:
3. Viết một PTHH minh họa cho mỗi chuyển hóa trong sơ đồ trên
4. Cho các chất: $SO_2,\;H_2SO_3,\;Na_2SO_3,\;NaOH,\;Na_2O$.
a) Dựa vào mối quan hệ giữa các chất, em hãy sắp xếp các chất trên thành sơ đồ chuyển hóa phù hợp (mỗi mũi tên biểu diễn một PTHH).
b) Viết các PTHH của sơ đồ chuyển hóa ở phần a.
C. Hoạt động luyện tập
1. Cho các chất: $Na_2O,\;Na,\;NaOH,\;Na_2SO_4,\;Na_2CO_3,\;NaCl$.
a) Dựa vào mối quan hệ giữa các chất, em hãy sắp xếp các chất trên thành một dãy chuyển đổi hóa học.
b) Viết các PTHH cho dãy chuyển hóa trên.
2. Viết PTHH cho những chuyển đổi sau:
3. Có hỗn hợp khí $CO$ và $CO_2$. Nếu cho hỗn hợp này tác dụng với một lượng dư dung dịch $Ca(OH)_2$ thấy tạo ra 1 gam chất kết tủa trắng. Nếu cho hỗn hợp này tác dụng với $CuO$ dư, nung nóng, thu được 0,64 gam kim loại màu đỏ.
a) Viết PTHH.
b) Xác định thành phần phần trăm theo thể tích của hỗn hợp khí.
4. Trong phòng thí nghiệm có các lọ đựng dung dịch muối bị mất nhãn gồm: $NaCl,\; Na_2CO_3,\; Na_2SO_4,\; Ba(NO_3)_2$. Chỉ sử dụng thêm một hóa chất, hãy trình bày cách nhận biết các lọ đựng dung dịch muối trên.
D. Hoạt động vận dụng
Em hãy nêu ví dụ về sự chuyển hóa giữa các hợp chất vô cơ trong đời sống. Viết PTHH của các phản ứng đó
E. Hoạt động tìm tòi mở rộng
Bình chữa cháy (bình cứu hỏa) phun bọt dạng axit - kiềm có cấu tạo như sau:
- Ống thủy tinh hở miệng đựng dung dịch axit sunfuric.
- Bình đựng dung dịch natri hidro cacbonat có nồng độ cao.
Bình thường, bình chữa cháy được để thẳng đứng, không được để nằm. Khi chữa cháy, phải dốc ngược bình lên.
Vì sao bình chữa cháy loại này khi bảo quản phải để thẳng đứng nhưng khi chữa cháy lại phải dốc ngược bình lên? Viết PTHH của phản ứng xảy ra trong bình cứu hỏa.