Khảo sát các cây rừng trồng ở địa phương hoặc các cây ở khu vực sinh sống.
STT | Tên loài cây | Đặc điểm (chiều cao, độ lớn của thân, đặc điểm màu sắc của lá, hoa) | Giá trị sử dụng |
1 | Cây keo | Thân gỗ, thẳng, chu vi cây 20cm, lá cong hình lưỡi liềm, có gân; hoa chùm, màu vàng. | - Che phủ, cải tạo đất trồng - Lấy gỗ, cung cấp nguyên liệu cho các nhà máy giấy |
2 | Cây bạch đàn | Thân gỗ, thẳng, chu vi cây khoảng 30 - 40 cm; lá mọc so le, dài và vót nhọn ở đầu, màu xanh bạc, có gân; Hoa chùm, màu trắng. | - Cung cấp gỗ, cung cấp nguyên liệu cho ngành sản xuất giấy, làm đồ mộc trong nhà, làm củi đốt... |
3 | Cây thông nhựa | Chu vi cây khoảng 20cm, lá mọc từng chùm, nhỏ và nhọn như chiếc kim châm, màu xanh đậm; hoa màu xanh nhạt, khi hoa khô chuyển sang màu nâu. | - Lấy nhựa, làm cây cảnh và chữa được một số bệnh cho con người... |
4 | Cây xoan | Cây trưởng thành cao từ 7 đến 12 m, có chu vi khoảng 40 cm; lá xoan mọc so le có có màu lục sẫm ở mặt trên và xanh nhạt hơn ở mặt dưới. Mép lá có khía răng cưa. Hoa xoan có năm cánh, sắc tía nhạt hoặc tím hoa cà, mọc thành chùm | - Lấy gỗ, làm đồ mộc trong gia đình, làm củi đốt.... |