Hướng dẫn giải bài 9: Dấu hiệu chia hết trang 34 sgk toán 6 tập 1. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách "Kết nối tri thức và cuộc sống" được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học sinh sẽ nắm bài học tốt hơn..

1. Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5

Hoạt động 1: Trang 34 toán 6 tập 1 sgk kết nối tri thức và cuộc sống

Giải:

Số 230 chia hết cho 2 và cho 5

Hoạt động 2: Trang 34 toán 6 tập 1 sgk kết nối tri thức và cuộc sống

Giải:

a) Thay dấu * bởi các số 0; 2; 4; 6; 8 thì n chia hết cho 2

b) Thay dấu * bởi các số 0; 5 thì n chia hết cho 5

Luyện tập 1: Trang 35 toán 6 tập 1 sgk kết nối tri thức và cuộc sống

Giải:

1. a) 1 954 + 1 975 không chia hết cho 2

Vì 1 954 có chữ số tận cùng là 4 chia hết cho 2 và 1 975 có chữ số tận cùng là 5 không chia hết cho 2

    b) 2 020 - 938 chia hết cho 2

Vì 2 020 và 938 có chữ số tận cùng là 0 và 8 nên đều chia hết cho 2

2. a) 1 945 + 2 020 chia hết cho 5

Vì 1 945 và 2 020 có chữ số tận cùng là 5 và 0 nên đều chia hết cho 5

    b) 1 954 - 1930 không chia hết cho 5

Vì 1 954 có chữ số tận cùng là 4 không chia hết cho 5, 1 930 có chữ số tận cùng la 0 chia hết cho 5

2. Dấu hiệu chia hết cho 9, cho 3

Hoạt động 3: Trang 35 toán 6 tập 1 sgk kết nối tri thức và cuộc sống

Giải:

Nhóm các số chia hết cho 9:  27 ; 234

Nhóm các số không chia hết cho 9 82 ; 195

Hoạt động 4: Trang 35 toán 6 tập 1 sgk kết nối tri thức và cuộc sống

Giải:

Tổng các chữ số của số 9 là 9 chia hết cho 9

Tổng các chữ số của số 27 là 9 chia hết cho 9

Tổng các chữ số của số 82 là 10 không chia hết cho 9

Tổng các chữ số của số 195 là 15 không chia hết cho 9

Luyện tập 2: Trang 35 toán 6 tập 1 sgk kết nối tri thức và cuộc sống

Giải:

Số $\overline{12*}$ chia hết cho 9 thì tổng các chữ số của nó cũng chia hết cho 9

Hay 1 + 2 + * chia hết cho 9

Vì 0 $\leq $ * $\leq $ 9 nên * là 6

Vận dụng: Trang 36 toán 6 tập 1 sgk kết nối tri thức và cuộc sống

Giải:

Vì 108 chia hết cho 9 nên bác nông dân có thể trồng được như thế

Số cây dừa bác cần để trồng là:

108 : 9 + 1 = 13 (cây)

Hoạt động 5: Trang 36 toán 6 tập 1 sgk kết nối tri thức và cuộc sống

Giải:

Nhóm các số chia hết cho 3:  42 ; 234

Nhóm các số không chia hết cho 3:  80 ; 191

Hoạt động 6: Trang 36 toán 6 tập 1 sgk kết nối tri thức và cuộc sống

Giải:

Tổng các chữ số của số 42 là 6 chia hết cho 3

Tổng các chữ số của số 234 là 9 chia hết cho 3

Tổng các chữ số của số 80 là 8 không chia hết cho 3

Tổng các chữ số của số 191 là 11 không chia hết cho 3

Luyện tập 3: Trang 36 toán 6 tập 1 sgk kết nối tri thức và cuộc sống

Giải:

Số $\overline{12*5}$ chia hết cho 3 thì tổng các chữ số của nó cũng chia hết cho 3

Nên 1 + 2 + * + 5 chia hết cho 3 hay 8 + * chia hết cho 3

Vì 0 $\leq $ * $\leq $ 9 nên * $\in $ {1; 4; 7}

B. Bài tập và hướng dẫn giải

Câu 2.10: Trang 37  toán 6 tập 1 sgk kết nối tri thức và cuộc sống

Trong các số sau, số nào chia hết cho 2, số nào chia hết cho 5?

324 ; 248 ; 2 020 ; 2 025

Câu 2.11: Trang 37 toán 6 tập 1 sgk kết nối tri thức và cuộc sống

Trong các số sau, số nào chia hết cho 3, số nào chia hết cho 9?

450 ; 123 ; 2 019 ; 2 025

Câu 2.12: Trang 37 toán 6 tập 1 sgk kết nối tri thức và cuộc sống

Khối lớp 6 của một trường có 290 học sinh đi dã ngoại. Cô phụ trách muốn chia đều số học sinh của khối 6 thành 9 nhóm. Hỏi cô chia nhóm được như vậy không?

Câu 2.13: Trang 37 toán 6 tập 1 sgk kết nối tri thức và cuộc sống

Có 162 học sinh tham gia chương trình đào tạo bóng đá, được chia thành các đội. Mỗi đội cần có 9 học sinh. Hỏi có đội nào không đủ 9 học sinh hay không?

Câu 2.14: Trang 37 toán 6 tập 1 sgk kết nối tri thức và cuộc sống

Thay dấu * bởi một chữ số để số $\overline{345*}$

a) Chia hết cho 2

b) Chia hết cho 3

c) Chia hết cho 5

d) Chia hết cho 9

Câu 2.15: Trang 37 toán 6 tập 1 sgk kết nối tri thức và cuộc sống

Dùng 3 chữ số 3, 0 , 4 hãy viết các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau và thỏa mãn một trong hai điều kiện:

a) Các số đó chia hết cho 2

b) Các số đó chia hết cho 5

Câu 2.16: Trang 37 toán 6 tập 1 sgk kết nối tri thức và cuộc sống

Từ các chữ số 5, 0, 4, 2 viết các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau sao cho mỗi số đó chia hết cho 3