Hướng dẫn giải bài 10: Số nguyên tố trang 38 sgk toán 6 tập 1. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách "Kết nối tri thức và cuộc sống" được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học sinh sẽ nắm bài học tốt hơn..
1. Số nguyên tố và hợp số
Hoạt động 1: Trang 38 toán 6 tập 1 sgk kết nối tri thức và cuộc sống
Giải:
Số | Các ước | Số ước |
2 | 1, 2 | 2 |
3 | 1, 3 | 2 |
4 | 1, 2, 4 | 3 |
5 | 1, 5 | 2 |
6 | 1, 2, 3, 6 | 4 |
7 | 1, 7 | 2 |
8 | 1, 2, 4, 8 | 4 |
9 | 1, 3, 9 | 3 |
10 | 1, 2, 5, 10 | 4 |
11 | 1, 11 | 2 |
Hoạt động 2: Trang 38 toán 6 tập 1 sgk kết nối tri thức và cuộc sống
Giải:
Nhóm A | 2, 3, 5, 7, 11 |
Nhóm B | 4, 6, 8, 9, 10 |
Hoạt động 3: Trang 38 toán 6 tập 1 sgk kết nối tri thức và cuộc sống
Giải:
a) Số 1 có 1 ước
b) Số 0 chia hết cho 2, 3, 5, 7, 2 018, 2 019.
Số 0 có vô số ước
Luyện tập 1: Trang 39 toán 6 tập 1 sgk kết nối tri thức và cuộc sống
Giải:
Số nguyên tố: 11, 13, 17, 19, 23, ...
Hợp số: 10, 12, 14, 15, 16, 18, 20, 21, 22, ...
Luyện tập 2: Trang 39 toán 6 tập 1 sgk kết nối tri thức và cuộc sống
Giải:
a) Số 1 930 là hợp số vì nó nhiều hơn 1 và có nhiều hơn 2 ước
b) Số 23 là số nguyên tố vì nó lớn hơn 1 và chỉ có 2 ước là 1 và chính nó.
2. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
Luyện tập 3: Trang 41 toán 6 tập 1 sgk kết nối tri thức và cuộc sống
Giải:
a) 36 = $2^{2}.3^{2}$
b) 105 = 3.5.7
B. Bài tập và hướng dẫn giải
Câu 2.17: Trang 41 toán 6 tập 1 sgk kết nối tri thức và cuộc sống
Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố
Câu 2.18: Trang 41 toán 6 tập 1 sgk kết nối tri thức và cuộc sống
Kết quả phân tích các số 120, 102 ra thừa số nguyên tố của Nam như sau:
120 = 2.3.4.5 ; 102 = 2.51
Theo em, kết quả của Nam đúng hay sai?
Nếu sai, em hãy sửa lại cho đúng.
Câu 2.19: Trang 41 toán 6 tập 1 sgk kết nối tri thức và cuộc sống
Các khẳng định sau đúng hay sai? Vì sao?
a) Ước nguyên tố của 30 là 5 và 6
b) Tích của hai số nguyên bất kì luôn là số lẻ.
c) Ước nguyên tố nhỏ nhất của số chẵn là 2
d) Mọi bội của 3 đều là hợp số
e) Mọi số chẵn đều là hợp số
Câu 2.20: Trang 42 toán 6 tập 1 sgk kết nối tri thức và cuộc sống
Kiểm tra xem các số sau là hợp số hay số nguyên tố bằng cách dùng dấu hiệu của chia hết hoặc tra bảng số nguyên tố:
89 , 97 , 125 , 541 , 2 013 , 2 018
Câu 2.21: Trang 42 toán 6 tập 1 sgk kết nối tri thức và cuộc sống
Hãy phân tích A ra thừa số nguyên tố:
A = $4^{4}.9^{5}$
Câu 2.22: Trang 42 toán 6 tập 1 sgk kết nối tri thức và cuộc sống
Tìm các số còn thiếu trong các sơ đồ phân tích một số ra thừa số nguyên tố sau:
Câu 2.23: Trang 43 toán 6 tập 1 sgk kết nối tri thức và cuộc sống
Một lớp có 30 học sinh. Cô giáo muốn chia lớp thành các nhóm để thực hiện các dự án học tập nhỏ. Biết rằng, các nhóm đều có số người bằng nhau và có nhiều hơn 1 người trong mỗi nhóm. Hỏi mỗi nhóm có thể có bao nhiêu người?
Câu 2.24: Trang 43 toán 6 tập 1 sgk kết nối tri thức và cuộc sống
Trong nghi lễ thượng cờ lúc 6 giờ sáng và hạ cờ lúc 21 giờ hàng ngày ở Quảng trường Ba Đình, đội tiêu binh có 34 người gồm 1 sĩ quan chỉ huy đứng đầu và 33 chiến sĩ. Hỏi có bao nhiêu cách sắp xếp 33 chiến sĩ thành các hàng, sao cho mỗi hàng có số người như nhau?