Kể tên các thành phần chính, thành phần phụ của câu; nêu dấu hiệu nhận biết từng thành phần vào vở theo bảng mẫu dưới đây:.
Thành phần | Dấu hiệu nhận biết | |
Thành phần chính | Chủ ngữ: thường đứng trước vị ngữ trong câu, nêu chủ thể (của hành động, trạng thái, tính chât...) nói đến trong vị ngữ. | Trả lời câu hỏi: Ai?, Cái gì?, Con gì? |
Vị ngữ: thường đứng sau chủ ngữ, nêu đặc trưng của chủ thể nói ở chủ ngữ. | Trả lời cho câu hỏi “Làm gì?”, “Làm sao?”, “Như thế nào?”, “Là gì?”. | |
Thành phần phụ | Trạng ngữ: đứng ở đầu, giữa hoặc cuối câu | nêu lên hoàn cảnh về không gian, thời gian, cách thức, phương tiện, nguyên nhân, mục đích… diễn ra sự việc nói đến trong câu. |
Khởi ngữ: thường đứng trước chủ ngữ | nêu lên và nhấn mạnh đề tài của câu; có thể kết hợp với các từ về, đối với… ở trước. |