III. Luật Bảo vệ môi trường.
Bảng 32.6
Nội dung | Luật Bảo vệ môi trường quy định | Hậu quả có thể có nếu không có Luật bảo vệ môi trường |
Khai thác rừng | Cấm khai thác bừa bãi. Không khai thác rừng đầu nguồn | Khai thác không có kế hoạch khai thác cả rừng đầu nguồn |
Săn bắt động vật hoang dã | Nghiêm cấm | Chất thải đổ không đúng chỗ làm ô nhiễm môi trường |
Đổ chất thải công nghiệp, rác thải hóa học | Quy hoạch bãi rác thải, nghiêm cấm đổ chất thải độc hại ra môi trường | Đất sử dụng bất hợp lí gây lãng phí và thoái hóa đất |
Sử dụng chất độc hại như chất phóng xạ và các hóa chất độc khác,… | Có quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất, kế hoạch cải tạo đất | Chất độc hại gây nhiều nguy hiểm cho con người và các sinh vật khác |
Khi vi phạm các điểm cấm của Luật Bảo vệ môi trường, gây sự cố cho môi trường | Có biện pháp sử dụng các chất một cách an toàn, theo tiêu chuẩn quy định, phải xử lí chất thải bằng công nghệ thích hợp | Cơ sở, cá nhân vi phạm không có trách nhiệm đền bù không ngăn chặn được hành vi phá hoại môi trường có thể xảy ra tiếp theo |
- Để thực hiện và động viên những người khác cùng thực hiện Luật Bảo vệ môi trường chúng ta cần phải tuyên truyền cho họ hậu quả của việc tàn phá môi trường, từ đó nâng cao ý thức người khác bằng việc động viên họ thực hiện tốt các điều luật.
- Những sự việc mà em biết đã vi phạm Luật Bảo vệ môi trường: đổ rác không đúng nơi qui định, đốt rừng bừa bãi, chặt phá rừng làm nương rẫy, xử lí chất thải không đúng qui trình,…
- Để khắc phục những vi phạm đó chúng ta cần bảo vệ môi trườg, đảm bảo cân bằng sinh thái, ngăn chặn và khắc phục hậu quả xấu do con người và thiên nhiên gây ra cho môi trường...
Khai thác rừng bừa bãi cần Khắc phục trồng lại rừng.
Đổ rác sinh hoạt bừa bãi gây ô nhiễm môi trường cần Đổ rác đúng nơi qui định...